Tại sao sinh sản hữu tính tạo ra nhiều biến dị tổ hợp
A. Giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử
B. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử
C. Nguyên phân tạo nhiều tế bào khác nhau
D. Ý A và B
Những điều nào sau đây lý giải được sinh sản hữu tính làm tăng khả năng thích nghi và giúp cho quần thể tồn tại được trong môi trường biến động?
(1) cơ sở của sinh sản hữu tính là sự phân bào giảm nhiễm mà điểm mấu chốt là sự hình thành giao tử đực (tinh trùng) và giao tử cái (noãn) và sự kết hợp giữa chúng
(2) sinh sản hữu tính làm tăng tính biến dị di truyền ở thế hệ con
(3) thông qua giảm phân và sự thụ tinh ngẫu nhiên, rất nhiều tổ hợp gen khác nhau sẽ được hình thành từ một số ít bộ gen ban đầu
(4) quá trình nguyên phân có thể xảy ra đột biến làm tăng tính biến dị
(5) mức biến dị di truyền của một quần thể càng lớn thì khả năng thích nghi với môi trường biến động ngày càng cao
(6) trên nguyên tắc khi môi trường thay đổi hoàn toàn và đột ngột, những cá thể con có mang tổ hợp di truyền biến dị rất khác lạ sẽ có nhiều cơ hội, thích nghi hơn những cá thể con có kiểu gen đồng nhất và giống hệt bố mẹ
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2), (3), (4) và (5)
B. (1), (2), (3), (4), (5) và (6)
C. (1), (2), (3), (5) và (6)
D. (1), (2), (4), (5) và (6)
1 tế bào sinh dục sơ cai của 1 loài nguyên phân liên tiếp nhiều lần để tạo ra 256 tế bào sinh giao tử . Các tế bào này sinh ra đều giảm phân để tạo giao tử . Hiệu suất thụ tinh của các giao tử là 1,5625% số hợp tử đc tạo thành là 16
a) xđ số lần nguyên phân của tế bào sinh dục ns trên
b) xđ đó là tb sih tinh hay tbsih trứq
256= 28 → tế bào đã nguyên phân 8 lần.
Số giao tử tham gia thụ tinh = (16 x 100) : 1,5625=1024 = 256 x 4 → đây là tế bào sinh tinh.
a. Số lần nguyên phân.
2k = 256 -> k= 8
Vậy tế bào trải qua 8 lần nguyên phân.
b.1 tế bào giàm phân -> 4 tế bào con:
256.4 =1024 giao tử.
Hiệu suất thụ tinh của các giao tử là 1,5625% :
1024. 1,5625% = 16 giao tử
Mà số hợp tử tạo thành là 16 -> Đây là tế bào sinh trứng.
a. Gọi k là số lần nguyên phân của tế bào ( k thuộc N*)
Ta có: 256 = 28 => k = 8.
Vậy số lần nguyên phân của tế bào sinh dục nói trên là 8 (lần)
b, Số giao tử tham gia thụ tinh là:
16*100/1,5625 = 1024 ( giao tử )
Có 256 tế bào tạo thành 1024 giao tử => đây là tế bào sinh tinh.
Trong quá trình giảm phân có thể tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về cơ chế góp phần tạo ra nhiều loại giao tử đó?
I. Đã xảy ra nhân đôi ADN.
II. Xảy ra sự trao đổi chéo của các NST kép tương đồng ở kì đầu I.
III. Ở kì sau diễn ra sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng vê hai cực của tế bào.
IV. Nhờ sự phân chia tế bào chất diễn ra ở kỳ cuối của giảm phân 2
A. l
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Để tạo ra nhiều loại giao tử trong giảm phân là nhờ:
+ Xảy ra sự trao đổi chéo của các NST kép tương đồng ở kì đầu I.
+ Phân li độc lập của các cặp NST tương đồng về hai cực của tế bào.
Trong quá trình giảm phân có thể tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về cơ chế góp phần tạo ra nhiều loại giao tử đó?
I. Đã xảy ra nhân đôi ADN.
II. Xảy ra sự trao đổi chéo của các NST kép tương đồng ở kì đầu I.
III. Ở kì sau diễn ra sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng vê hai cực của tế bào.
IV. Nhờ sự phân chia tế bào chất diễn ra ở kỳ cuối của giảm phân 2.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Để tạo ra nhiều loại giao tử trong giảm phân là nhờ:
+ Xảy ra sự trao đổi chéo của các NST kép tương đồng ở kì đầu I.
+ Phân li độc lập của các cặp NST tương đồng về hai cực của tế bào.
Vậy: B đúng
Trong quá trình giảm phân có thể tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về cơ chế góp phần tạo ra nhiều loại giao tử đó?
I. Đã xảy ra nhân đôi ADN.
II. Xảy ra sự trao đổi chéo của các NST kép tương đồng ở kì đầu I.
III. Ở kì sau diễn ra sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng vê hai cực của tế bào.
IV. Nhờ sự phân chia tế bào chất diễn ra ở kỳ cuối của giảm phân 2.
A. l
B. 2
C. 3
D. 4
Để tạo ra nhiều loại giao tử trong giảm phân là nhờ:
+ Xảy ra sự trao đổi chéo của các NST kép tương đồng ở kì đầu I.
+ Phân li độc lập của các cặp NST tương đồng về hai cực của tế bào.
Vậy: B đúng
- Cho ví dụ về loài động vật có sinh sản hữu tính.
- Điền dấu X cho câu đúng về khái niệm sinh sản hữu tính ở động vật:
A – Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, các cá thể mới rất giống nhau và thích nghi với môi trường sống.
B – Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản có sự kết hợp của các giao tử lưỡng bội để tạo ra các cá thể mới thích nghi với môi trường sống.
C – Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua hình thành và hợp nhất giao tử đơn bội đực và giao tử đơn bội cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển thành cá thể mới.
D – Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra các cá thể mới qua hợp nhất của hai loại giao tử của bố và mẹ nên con cái rất giống với bố mẹ.
- Ví dụ về loài động vật có sinh sản hữu tính: rắn, ếch, thằn lằn bóng, cá chép, gà, chó,…
- Đáp án đúng về khái niệm sinh sản hữu tính ở động vật: C – Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua hình thành và hợp nhất giao tử đơn bội đực và giao tử đơn bội cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển thành cá thể mới.
Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền phân ly độc lập là ……… (P:sự phân ly của cặp NST tương đồng; T:tiếp hợp và trao đổi tréo trong cặp NST tương đồng; N: sự phân ly ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng ) trong giảm phân để tạo ra các giao tử ……… (G:giống nhau trong các tổ hợp gen; K: khác nhau trong các tổ hợp gen) sau đó các giao tử này kết hợp tự do trong quá trình …….. (M: giảm phân;Th: thụ tinh)
A. P; K; G
B. T; K; Th
C. N; K; Th
D. P; G; G
Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền phân ly độc lập là N: sự phân ly ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân để tạo ra các giao tử K: khác nhau trong các tổ hợp gen sau đó các giao tử này kết hợp tự do trong quá trình Th: thụ tinh
Đáp án cần chọn là: C
2.Ở một số loài động vật, xét 1 nhóm tế bào sinh dục đực và cái giảm phân, tạo ra dc tổng cộng 320 giao tử đực và cái. Tỉ lệ giữa giao tử đực và cái là 4:1. số lượng NST đơn trong các giao tử đục nhiều hơn trong các giao tử cái là 3648, sự thụ tinh giữa các giao tử đực và cái tạo ra số hợp tử có 304 NST đơn
A, tính số hợp tử tạo thành
B,tính H của giao tử đục và của giao tử cái
Hướng dẫn:
a. Tổng số giao tử là 320 trong đó tỷ lệ giao tử đực và cái là 4:1 (tb sinh dục cái giảm phân cho 1 tb trứng và 3 thể định hướng còn tb sinh dục đực thì tạo ra 4 tinh trùng)
=> Số giao tử cái là: \(\frac{320}{\left(4+1\right)}=64\) (giao tử)
Số giao tử đực là: \(\text{64*4= 256}\) (giao tử)
Theo đề bài số lượng NST đơn trong các giao tử đục nhiều hơn trong các giao tử cái là 3648 nên ta có:
256n - 64n= 3648 => n = 19 => 2n = 38
Gọi a là hợp tử được tạo thành thì: 2n*a = 304 => a = 8
b. Hiệu suất thụ tinh của giao tử đực là: (8/256)*100= 3,125%
Hiệu suất thụ tinh của giao tử cái là: (8/64)*100= 12,5%
Cho các phát biểu sau về quá trình phân bào ở ruồi giấm, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong kì trung gian của nguyên phân, các NST giãn xoắn và tự nhân đôi thành NST kép.
(2) Ở kì sau của giảm phân II, mỗi NST kép trong cặp tương đồng phân li về một cực của tế bào.
(3) Ở kì sau của nguyên phân, mỗi NST kép tách thành 2 NST đơn và phân li đồng đều về 2 cực của tế bào.
(4) Giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau là cơ chế làm tăng biến dị tổ hợp.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (3), (4). -> Đáp án C.
(2) sai. Vì ở kì sau của giảm phân II, mỗi NST kép trong cặp tương đồng phân li thành 2 NST đơn, mỗi NST đơn đi về một cực của tế bào
Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau :
A. Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực (n) và một giao tử cái (n) tạo thành hợp tử ( 2n).
B. Mỗi tế bào sinh dưỡng qua nguyên phân sẽ tạo hai tế bào con có số NST bằng một nửa NST ở tế bào mẹ.
C. Gen di truyền liên kết khi các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
D. Sự kết hợp ngẫu nhiên ( thụ tinh) giữa một giao tử đực (n = 12 NST kép) và một giao tử cái (n = 12 NST kép) tạo thành hợp tử ( 2n = 24 NST kép).