Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống:
Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo ra những câu ghép chỉ điều kiện – kết quả:
a) Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại.
b) Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp lại trầm trồ khen ngợi.
c) Nếu ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi.
Điền quan hệ từ (và, nhưng, trên, thì, ở, của) thích hợp với mỗi chỗ trống đưới đây
a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao.
b) Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng hiện lên chân trời, sau rặng tre đen của một ngôi làng xa.
c) Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.
d) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như ngưòi làng và thương yêu tôi hết mực nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
Chọn quan hệ từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống. Giải thích vì sao em chọn quan hệ từ ấy.
a) ... thời tiết thuận nên lúa tốt.
b) ... thời tiết không thuận nên lúa xấu.
Tham khảo ạ
a) Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt.
b) Do thời tiết không thuận nên lúa xấu.
*Giải thích: Sử dụng cặp quan hệ từ như trên, câu ghép chỉ nguyên nhân và kết quả đạt được sự thông báo cụ thể về nội dung. Đó là hai cặp quan hệ từ: Nhờ… nên…; Tại… nên… nêu rõ nguyên nhân của thời tiết (thuận, không thuận) và kết quả (lúa tốt, lúa xấu).
Chọn quan hệ từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống. Giải thích vì sao em chọn quan hệ từ ấy.
(tại, nhờ)
a. ... thời tiết thuận nên lúa tốt.
b. ... thời tiết không thuận nên lúa xấu
Giúp em với
a) Nhờ
Nó mang nghĩa tích cực, lạc quan
b) Tại
Nó mang nghĩa tiêu cực, bi quan
a.nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt. : tích cực
b. tại thời tiết không thuận nên lúa xấu : chỉ chích,tiêu cực
Chọn quan hệ từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống. Giải thích vì sao em chọn quan hệ từ ấy.
a) … thời tiết thuận nên lúa tốt.
b) … thời tiết không thuận nên lúa xấu. (tại, nhờ)
a. /Nhờ/ thời tiết thuận/ nên/ lúa tốt.
b. /Do/ thời tiết không thuận/ nên/ lúa xấu.
*Giải thích: Sử dụng cặp quan hệ từ như trên, câu ghép chỉ nguyên nhân và kết quả đạt được sự thông báo cụ thể về nội dung. Đó là hai cặp quan hệ từ: Nhờ… nên…; Tại… nên… nếu rõ nguyên nhân của thời tiết (thuận, không thuận) và kết quả (lúa tốt, lúa xấu).
Điền quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống . Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép. A.Cô giáo đã nhắc nhiều lần …………. Đạt vẫn nói chuyện trong giờ học. B. Thầy giáo phải kinh ngạc ………Hiếu học đến đâu hiểu ngay đến đó. C. ………. trời trở rét …….. con phải mặc áo ấm.
Cô giáo //đã nhắc nhiều lần nhưng Đạt //vẫn nói chuyện trong giờ học.
B. Thầy giáo// phải kinh ngạc vì Hiếu// học đến đâu hiểu ngay đến đó.
C. Do trời// trở rét nên con //phải mặc áo ấm.
a) Nhưng
CN1: Cô giáo
VN1: đã nhắc nhiều lần
CN2: Đạt
VN2: vẫn nói chuyện trong giờ học
b) vì
CN1: Thầy giáo
VN1: phải kinh ngạc
CN2: Hiếu
VN2: Hiếu học đến đâu hiểu ngay đến đó
c) Vì - nên
CN1: Trời
VN1: trở rét
CN2: con
VN2: phải mặc áo ấm
Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống:
a) Tấm chăm chỉ, hiền lành .......................Cám thì lười biếng, độc ác.
b) Ông đã nhiều lần can gián .................. Vua không nghe.
c) Mình đến nhà bạn ................. bạn đến nhà mình
Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống :
a) Tấm chăm chỉ, hiền lành (1)... Cám thì lười biếng, độc ác.
b) Ông đã nhiều lần can gián (2)... vua không nghe.
c) Mình đến nhà bạn (3)... bạn đến nhà mình ?
Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống :
a) Tấm chăm chỉ, hiền lành (1).còn.. Cám thì lười biếng, độc ác.
b) Ông đã nhiều lần can gián (2).nhưng.. vua không nghe.
c) Mình đến nhà bạn (3)..và. bạn đến nhà mình ?
a) Tấm chăm chỉ, hiền lành (1) còn Cám thì lười biếng, độc ác.
b) Ông đã nhiều lần can gián (2)nhưng vua không nghe.
c) Mình đến nhà bạn (3) hay bạn đến nhà mình ?
bài 8:tìm quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống
THANG