Giải bất phương trình (theo quy tắc nhân): 0,3x > 0,6
Áp dụng quy tắc nhân, giải các bất phương trình sau: -0,3x < 12
Ta có: -0,3x < 12
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: {x|x > -40}
Giải các bất phương trình (theo quy tắc nhân)
a) \(0,3x>0,6\)
b) \(-4x< 12\)
c) \(-x>4\)
d) \(1,5x>-9\)
Giải bất phương trình (theo quy tắc nhân): 1,5x > -9
1,5x > -9
⇔ (Nhân cả hai vế với , BĐT không đổi chiều).
⇔ x > -6
Vậy bất phương trình có tập nghiệm x > -6
Giải bất phương trình (theo quy tắc nhân): -x > 4
–x > 4
⇔ (-x).(-1) < 4.(-1) (Nhân cả hai vế với -1 < 0, BĐT đổi chiều).
⇔ x < -4.
Vậy bất phương trình có tập nghiệm x < -4.
Giải bất phương trình (theo quy tắc nhân): -4x < 12
-4x < 12
⇔ (Nhân cả 2 vế với , BĐT đổi chiều).
⇔ x > -3.
Vậy BPT có tập nghiệm x > -3.
Áp dụng quy tắc nhân, giải các bất phương trình sau :
a) \(3x< 18\)
b) \(-2x>-6\)
c) \(0,2x>8\)
d) \(-0,3x< 12\)
a: 3x<18
nên x<6
b: -2x>-6
nên x<3
c: 0,2x>8
nên x>8:0,2=40
d: -0,3x<12
nên x>12:(-0,3)=-40
Giải bất phương trình sau (dùng quy tắc nhân): 2x < 24
2x < 24 ⇔ 2x.1/2 < 24.1/2 (nhân cả hai vế với 1/2 > 0
⇔ x < 12
Vậy tập nghiệm của bất phương trình 2x < 24 là {x|x < 12}
Áp dụng quy tắc nhân, giải các bất phương trình sau: 3x < 18
Ta có: 3x < 18
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: {x|x < 6}
Áp dụng quy tắc nhân, giải các bất phương trình sau: 0,2x > 8
Ta có: 0,2x > 8 ⇔ 0,2x.5 > 8.5 ⇔ x > 40
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: {x|x > 40}