Biến đổi mỗi phân thức sau thành phân thức có mẫu thức là x 2 - 9
3 x x + 3 ; x - 1 x - 3 ; x 2 - 9
Biến đổi mỗi phân thức sau thành phân thức có mẫu thức là \(x^2-9\)
\(\dfrac{3x}{x+3};\dfrac{x-1}{x-3};x^2+9\)
\(\dfrac{3x}{x+3}=\dfrac{3x\left(x-3\right)}{\left(x+3\right)\left(x-3\right)}=\dfrac{3x^2-9x}{x^2-9}\)
\(\dfrac{x-1}{x-3}=\dfrac{\left(x-1\right)\left(x+3\right)}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}=\dfrac{x^2+2x-3}{x^2-9}\)
\(x^2+9=\dfrac{\left(x^2+9\right)\left(x^2-9\right)}{x^2-9}=\dfrac{x^4-81}{x^2-9}\)
Dùng tính chất cơ bản của phân thức hoặc quy tắc đổi dấu để biến đổi mỗi cặp phân thức sau thành một cặp phân thức bằng nó và có cùng mẫu thức: 2 x ( x + 1 ) ( x - 3 ) và x + 3 ( x + 1 ) ( x - 2 )
Dùng tính chất cơ bản của phân thức hoặc quy tắc đổi dấu để biến đổi mỗi cặp phân thức sau thành cặp phân thức bằng nó và có cùng mẫu thức: 2 x x + 1 x - 3 v à x + 3 x + 1 x - 2
biến đổi mỗi cặp phân thức sau thành cặp phân thức có cùng mẫu thức
x / x-1 và 2x+3 / 1- x ( x # 1 )
Dùng tính chất cơ bản của phân thức hoặc quy tắc đổi dấu để biến đổi mỗi cặp phân thức sau thành cặp phân thức bằng nó và có cùng mẫu thức: 3 x x - 5 v à 7 x + 2 5 - x
Dùng tính chất cơ bản của phân thức hoặc quy tắc đổi dấu để biến đổi mỗi cặp phân thức sau thành một cặp phân thức bằng nó và có cùng mẫu thức: 3 x x - 5 và 7 x + 2 5 - x
Đổi dấu cả tử và mẫu thức của phân thức thứ hai ta được
Dùng tính chất cơ bản của phân thức hoặc quy tắc đổi dấu để biến đổi mỗi cặp phân thức sau thành cặp phân thức bằng nó và có cùng mẫu thức: 2 x 2 + 8 x + 16 v à x - 4 2 x + 8
Dùng tính chất cơ bản của phân thức hoặc quy tắc đổi dấu để biến đổi mỗi cặp phân thức sau thành một cặp phân thức bằng nó và có cùng mẫu thức: 2 x 2 + 8 x + 16 và x - 4 2 x + 8
Ta có x 2 + 8 x + 16 = ( x + 4 ) 2 và 2x + 8 = 2(x + 4)
Biến đổi phân thức x 2 − 7 4 x + 3 với x ≠ − 3 4 và x ≠ 0 thành một phân thức bằng nó và có mẫu thức là B = 12 x 2 + 9x.
Phân thức cần tìm là 3 x 3 − 21 x 12 x 2 + 9 x .