Hãy vẽ và cắt trên giấy quần đùi với số đo: Dq : 35cm, Vm : 80cm.
Hãy vẽ và cắt trên giấy quần dài với số đo (cm)
Dq : 80; Vm : 76; Ve : 60; Ro : 25
Em hãy tính vải để may một chiếc quần đùi với số đo (cm):
Dq: 30cm; Vm : 72 (khổ vải 0,8m và khổ vải 1,4m)
Khổ vải 0,8m: (Dq + gấu + cạp) x 2 = (30 + 2 + 3) x 2 = 70cm
Khổ vải 1,4: Dq + gấu + cạp = 30 + 2 + 3 = 35cm
Vẽ bản vẽ cắt may quần đùi hoặc quần dài theo số đo tuỳ chọn.
Hãy vẽ và cắt trên giấy thân trước và thân sau áo tay liền theo số đo mẫu.
Trình bày cách lấy số đo quần đùi hoặc quần dài và áo tay liền.
* Cách lấy số đo quần đùi:
- Dài quần (Dq): Đo từ ngang thắt lưng qua khỏi mông khoảng 5cm hoặc dài hơn tùy ý.
- Vòng eo (Ve): đo vừa sát quanh eo chỗ nhỏ nhất.
- Vòng mông (Vm): đo vừa sát quanh mông chỗ nở nhất.
- Rộng ống (Rô): 1/2 số đo vòng ống hoặc rộng hẹp tuỳ ý.
* Cách lấy số đo áo tay liền:
- Dài áo (Da): Đo từ chân cổ sau đến ngang mông hoặc dài ngắn tùy ý.
- Hạ eo (He): Đo từ chân cổ sau đến trên eo 2÷3 cm.
- Rộng vai (Rv): Đo từ đầu vai trái sang đầu vai phải.
- Dài tay (Dt): Đo từ đầu vai xuống tay; dài ngắn tùy ý.
- Cửa tay (Ct): 1/2 số đo vòng tay tại điểm dài tay.
- Vòng cổ (Vc): Đo vừa sát quanh chân cổ.
- Vòng ngực (Vn): Đo vòng quanh ngực chỗ nở nhất.
- Vòng mông (Vm): Đo vòng quanh mông chỗ nở nhất.
Trình bày cách lấy số đo và cách tính vải may quần đùi
* Cách lấy số đo:
- Dài quần (Dq): Đo từ ngang thắt lưng qua khỏi mông khoảng 5cm hoặc dài hơn tùy ý.
- Vòng eo (Ve): đo vừa sát quanh eo chỗ nhỏ nhất.
- Vòng mông (Vm): đo vừa sát quanh mông chỗ nở nhất.
- Rộng ống (Rô): 1/2 số đo vòng ống hoặc rộng hẹp tuỳ ý.
* Cách tính vải:
- Khổ vải 0,8 ÷ 0,9m: (Dq + gấu + cạp + đường may) x 2.
- Khổ vải 1,15 ÷ 1,2m: (Dq + gấu + cạp + đường may) x 2.
- Khổ vải 1,4 ÷ 1,6m: Dq + gấu + cạp + đường may.
Một sân chơi hình chữ nhật có chiều dài 120m và gấp đôi chiều rộng. Em hãy về hình sân chơi đó trên giấy với tỷ lệ 1:2000 và ghi rõ số đo trên hình vẽ
a) Vẽ một hình vuông cạnh dài 1 dm trên giấy kẻ ô vuông, cắt hình vuông vừa vẽ để được miếng giấy có diện tích 1 dm2.
b) Ước lượng diện tích một số đồ vật theo đề-xi-mét vuông rồi dùng mảnh giấy trên để đo diện tích các đồ vật.
Tham khảo:
a) Đổi 1 dm= 10 cm. Ta có hình vẽ:
b)
Chú ý: Vì diện tích mỗi loại bàn học ở các lớp, các trường có thể khác nhau nên số liệu trên có thể khác so với thực tế bàn học ở lớp em.
Hãy quan sát các mẫu áo, quần đùi, quần bò… và nêu tên các đường may được sử dụng để may sản phẩm:
* Áo:
- Đường sườn thân, sườn vai, ống tay: may can lật đè, may can rẽ, may ép.
- Cổ, nẹp, gấu áo: may can, may can rẽ chặn hai bên, may can kê sổ,
* Quần:
- Ống quần, đũng (đáy) quần: may can lật đè,
- Gấu quần, cạp quần: may can kê gấp mép.