Quan sát hình 1.4 và nêu nhận xét kiểu dáng, cấu tạo, kích thước các phần của chữ?
Quan sát Hình 34.1, em hãy nhận xét sự thay đổi về kích thước, hình thái và các cơ quan của cây hoa hướng dương.
→ Nhận xét sự thay đổi về kích thước, hình thái và các cơ quan của cây hoa hướng dương:
- Về kích thước của cây: tăng dần.
- Về hình thái và các cơ quan của cây: có sự phát sinh hình thái các cơ quan rễ, thân, lá, hoa, hạt của cây theo từng giai đoạn.
tham khảo
Cây càng trường thành hệ rễ, lá, thân cây càng phát triển về cấu trúc và kích thước. Đến thời điểm thích hợp cơ quan sinh sản của cây (Hoa) sẽ được tạo ra giúp cây duy trì nòi giống.
cấu trúc NST đc thể hiện rõ nhất ở kì nào? nêu cấu tạo,hình dáng và kích thước NST
kì giữa vì khi ddó các nst co lại cực ddại cho thấy rõ hình thái của các nst
trung tử .ở hai cực tb
các nst sắp xếp thành 1 ở NP (or xếp // thành hai hàng .ở GP)hàng oở mpxd của thoi phân bào
thoi phân bào nối các nst nối liền hai cực
1.Cấu trúc hiển vi của NST quan sát rõ nhất ở kì giữa của quá trình phân bào bởi lúc này, NST đóng xoắn cực đại.
a) Trong khu vực quan sát, nhóm động vật nào em gặp nhiều nhất? Nhóm nào gặp ít nhất? Nhận xét về hình dạng, kích thước, cơ quan di chuyển và cách di chuyển của các loài động vật quan sát được.
b) Nêu tên các loài động vật có ích cho cây, có hại cho cây mà em quan sát được.
c) Nhiều loài động vật có màu sắc trùng với màu sắc của môi trường hoặc có hình dạng giống với động vật nào đó trong môi trường (hình 37.2). Hãy kể tên các động vật giống với những đặc điểm trên mà em quan sát được. Theo em, đặc điểm này có lợi gì cho động vật?
a)
- Nhóm động vật gặp nhiều nhất: côn trùng
- Nhóm động vật gặp ít nhất: ruột khoang
- Nhận xét các động vật quan sát được:
Tên động vật | Hình dạng | Kích thước | Cơ quan di chuyển | Cách di chuyển |
Chim bồ câu | Thân hình thoi | Khoảng 500g | Cánh, chân | Bay và đi bộ |
Châu chấu | Thân hình trụ | Khoảng 3 – 5g | Cánh, chân | Bay, bò, nhảy |
Sâu | Thân hình trụ | Khoảng 1 – 2g | Cơ thể | Bò |
b) Vai trò của các loại động vật đã quan sát:
- Có ích:
+ Chim bắt sâu hại cây
- Có hại:
- Sâu và châu chấu ăn lá cây
c) Tên các động vật có tính ngụy trang và đặc điểm của chúng:
Tên động vật | Đặc điểm |
Sâu bướm | Thân có màu xanh giống màu lá |
Bọ que | Cơ thể màu nâu nhạt, mảnh và dài giống cành cây |
Châu chấu | Thân có màu xanh giống màu lá |
- Những đặc điểm kể trên giúp động vật có thể ngụy trang, tránh khỏi nguy hiểm từ các vật săn mồi.
Hình 42.2 biểu thị kích thước của bốn quần thể cùng sống trong một khu rừng. Em hãy quan sát hình, so sánh và rút ra nhận xét về tương quan giữa kích thước cơ thể và kích thước quần thể voi, hươu, thỏ, chuột.
Tham khảo!
Kích thước của các quần thể theo thứ tự tăng dần là voi → hươu → thỏ → chuột. Trong khi đó, kích thước cơ thể của các loài theo thức tự tăng dần là chuột → thỏ → hươu → voi. Như vậy, kích thước cơ thể và kích thước quần thể của loài có mối quan hệ tỉ lệ nghịch với nhau, loài có kích thước cơ thể nhỏ thường có kích thước quần thể lớn hơn và ngược lại.
Quan sát hình 34.1 và 34.2, nhận xét về kích thước và môi trường sống của thực vật.
`-` Kích thước của mỗi loài thực vật là khác nhau, có cây chỉ cao được vài `mm,` có cây thì cao tới vài `m`.
`-` Môi trường sống từng loài rất đa dạng. Có loài sống ở các vùng đồi núi, có loài sống ở sa mạc, có loài sống ở vùng nước lợ, ...
- Quan sát hình dạng bên ngoài những mẫu địa y đã thu được, đối chiếu với H.52.1 và cho nhận xét về hình dạng bên ngoài của địa y.
- Quan sát H.52.2 có nhận xét gì về thành phần cấu tạo của địa y?
- Về hình dạng, địa y có thể hình vảy, đó là những bản mỏng, dính chặt vào vỏ cây, hoặc hình cành, trông giống như một cành cây nhỏ phân nhánh, cũng có khi có dạng giống như một búi sợi mắc vào cành cây.
- Cấu tạo trong của địa y gồm những tế bào tảo màu xanh xen lẫn với những sợi nấm chằng chịt không màu.
Quan sát Hình 8.4 và nêu cấu tạo của thước cặp.
Cấu tạo của thước cặp gồm 8 phần: cán, mỏ đo trong, khung động, vít hãm, thang chia độ chính, mỏ đo ngoài, thang chia độ của du xích.
Quan sát hình 8.7 và nêu hình dạng và các thành phần cấu tạo của ti thể.
Ti thể có hình con nhộng, dài 0.5 -10 m.
Thành phần cấu tạo của ti thể: màng ngoài, màng trong, xoang gian màng, chất nền, mào, ribosome, DNA.
Em hãy nêu các bước tiến hành nhận biết và chọn một số giống heo qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều?
- Bước 1: Hình dạng chung:
+ Hình dáng.
+ Đặc điểm: mõm, đầu, lưng, chân...
+ Màu sắc lông, da: VD: Lợn móng cái: Lông đen và trắng.
- Bước 2: Đo một số chiều đo:
+ Dài thân: từ điểm giữa đường nối hai gốc tai, đi theo cột sống lưng đến khấu đuôi.
+ Đo vòng ngực: đo chu vi lồng ngực sau bả vai.