Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lit hiđrocacbon X thu được 6,72 lit CO2 (đktc) X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa Y. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3-CH=CH2 ; B. CH≡CH
C. CH3-C≡CH ; D. CH2=CH-C≡CH
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hiđrocacbon X , thu được 8,96 lít CO 2 (thể tích các khí đo ở đktc). X tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , tạo ra kết tủa. Công thức cấu tạo của X là
A. CH 3 - CH 2 - C ≡ CH
B. CH 3 - C ≡ CH
C. CH 3 - C ≡ C - CH 3
D. CH 3 - CH = CH - CH 3
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hiđrocacbon X thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho 0,2 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,7
B. 29,4
C. 24,0
D. 32,2
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hiđrocacbon X thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho 0,2 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,7.
B. 29,4.
C. 24,0.
D. 32,2.
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lit ankin Y thu được 6,72 lit CO2 (các thể tích đo ở đktc). Xác định công thức cấu tạo của X, nếu cho 11,2 lit X tác dụng với AgNO3/NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Ankin có dạng CnH2n−2 (n⩾2)
Phản ứng xảy ra:
\(C_nH_{2n-2}+\left(1,5n-0,5\right)O_2\rightarrow nCO_2+\left(n-1\right)H_2O\)
\(\Rightarrow n=\frac{V_{CO2}}{V_X}=\frac{6,72}{22,4}=3\)
\(\Rightarrow X:C_3H_4\)
\(C_3H_4+AgNO_3+NH_3\rightarrow C_3H_3Ag+NH_4NO_3\)
\(n_X=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)=n_{C3H3Ag}\)
\(\Rightarrow m_{C3H3Ag}=0,5.\left(12.3+3+108\right)=73,5\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,7g hợp chất hữu cơ X người ta thu được 3,36 lit CO2 (đktc) và 2,7g H2O. Cho 7,4g X tác dụng với vừa đủ 50 ml dung dịch NaOH 2M thì tạo ra 8,2g muối. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOCH3
B. C2H3COOCH3
C. CH3COOC2H5
D. HCOOC2H5
Đáp án A
- Bảo toàn nguyên tố:
nC = nCO2 = 3,36: 22,4 = 0,15 mol
nH = 2nH2O = 2. 2,7: 18 = 0,3 mol
- Ta có: mX = mC + mH + mO => mO = 3,7 – 0,15.12 – 0,3.1 = 1,6g
=> nO = 1,6: 16 = 0,1 mol
=> nC: nH: nO = 0,15: 0,3: 0,1 = 3: 6: 2 => X là C3H6O2
X + NaOH => muối (X là este RCOOR’)
nX = 7,4: 74 = 0,1 mol = nNaOH = 0,05.2 = 0,1 mol => tỷ lệ phản ứng là 1: 1
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Mol 0,1 → 0,1
=> Mmuối = 8,2: 0,1 = 82 = R + 67 => R = 15 (CH3)
Vậy este là CH3COOCH3
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thuộc dãy đồng đẳng của axetilen sinh ra 2,64 gam CO2. Lấy cùng lượt A tác dụng với AgNO3/NH3 tắt được 2,94 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo
A thuộc dãy đồng đẳng của axetilen -> A là ankin
Gọi CTTQ của A:CnH2n-2
A là axetilen(ko thỏa mãn)
=> \(n\ge3\)
\(n_{CO_2}=0,06mol\)
Bảo toàn C: \(\dfrac{n_A}{n_{CO_2}}=\dfrac{1}{n}\Rightarrow n_A=\dfrac{0,06}{n}\)
Để A phản ứng được với AgNO3/NH3 thì A là ank-1-in(ankin có liên kết ba ở đầu mạch cacbon)
\(C_nH_{2n-2}+AgNO_3+NH_3\rightarrow C_nH_{2n-3}Ag\downarrow+NH_4NO_3\)
\(\Rightarrow n_A=n_{kt}=\dfrac{0,06}{n}\)
2,94g=mkt=nkt.Mkt=\(\dfrac{0,06}{n}\times\left(12n+2n-3+108\right)\)
Giải ra ta được n=3
Khi đó CTPT của A: C3H4
CTCT của A: \(CH\equiv C-CH_3\)
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất hữu cơ X (MX < 75) chỉ thu được H2O và 2 mol CO2. Biết X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 có tạo thành kết tủa. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là (không xét loại hợp chất anhiđrit axit)
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Chọn đáp án A
Gọi công thức của X là C2HyOz
Nếu z = 0 → X tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 có tạo thành kết tủa → X phải có liên kết 3 đầu mạch → X là C2H2
Nếu z = 1. X tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 có tạo thành kết tủa → X chứa nhóm CHO → X là CH3-CHO
Nếu z = 2 X tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 có tạo thành kết tủa → X chứa nhóm CHO → X là HCOOCH3 hoặc CH3CHO, HO-CH2-CHO
Nếu z = 3 tX tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 có tạo thành kết tủa → X chứa nhóm CHO → X là HCOO-CHO
Đáp án A.
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất hữu cơ X (MX < 75) chỉ thu được H2O và 2 mol CO2. Biết X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 có tạo thành kết tủa. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là (không xét loại hợp chất anhiđrit axit)
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Chọn đáp án A
Gọi công thức của X là C2HyOz
Nếu z = 0 → X tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 có tạo thành kết tủa → X phải có liên kết 3 đầu mạch → X là C2H2
Nếu z = 1. X tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 có tạo thành kết tủa → X chứa nhóm CHO → X là CH3-CHO
Nếu z = 2 X tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 có tạo thành kết tủa → X chứa nhóm CHO → X là HCOOCH3 hoặc CH3CHO, HO-CH2-CHO
Nếu z = 3 tX tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 có tạo thành kết tủa → X chứa nhóm CHO → X là HCOO-CHO
Đáp án A.
Hiđrocacbon X có công thức phân tử C6H10. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa vàng. Khi hiđro hóa hoàn toàn X thu được neohexan. Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylbut-3-in.
B. 2,2-đimetylbut-2-in.
C. 3,3-đimetylbut-1-in.
D. 3,3-đimetylpent-1-in.
Đáp án C
X + AgNO3/NH3 → ↓vàng nên X có nối ba C≡C ở đầu mạch.
X + 2H2 → (CH3)C-CH2-CH3
→ X có CTCT là (CH3)3C-C≡CH → 3,3-đimetylbut-1-in