Cho mạch điện có sơ đồ như hình 11.3, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 6V và có điện trở trong không đáng kể. Các điện trở R1 = R2 = 30Ω, R3 = 7,5Ω
Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở mạch ngoài.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 11.3, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 6V và có điện trở trong không đáng kể. Các điện trở R1 = R2 = 30Ω, R3 = 7,5Ω
Tính điện trở tương đương RN của mạch ngoài.
Các điện trở mạch ngoài được mắc song song nhau. Ta có:
Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có E=6V và điện trở trong không đáng kể. Biết R 1 = R 2 = 30 Ω , R 3 = 7 , 5 Ω . Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2
A. 0,2A
B. 2A
C. 0,8A
D. 0,4A
Đáp án: A
HD Giải: Mạch gồm 3 điện trở mắc song song, do điện trở trong không đáng kể (r = 0)
nên U2 = UN = E =6V, I 2 = U 2 R 2 = 6 30 = 0 , 2 A
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 6 V và điện trở trong 1 Ω. Các điện trở R 1 = R 2 = 30 Ω , R 3 = 7 , 5 Ω . Cường độ dòng điện qua R 3 là
A. 0,50 A
B. 0,67 A
C. 1,00 A
D. 1,25 A
Cho mạch điện như hình ,trong đó nguồn điện có suất điện động E = 6V, điện trở trong không đáng kể, bỏ qua điện trở của dây nối. Cho R 1 = R 2 = 30Ω, R 3 = 7,5Ω. Công suất tiêu thụ trên R 3 là
A. 4,8W
B. 8,4W
C.1,25W
D. 0,8W
Đáp án A
Vì r = 0 => U N = U 123 = E = 6V;
Mạch ngoài gồm R 1 // R 2 // R 3 => U 3 = U 123 = 6V
Công suất tiêu thụ R 3 :
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn có suất điện động E = 6V, điện trở trong không đáng kể, bỏ qua điện trở của dây nối. Cho R 1 = R 2 = 30 Ω , R 3 = 7 , 5 Ω . Công suất tiêu thụ trên R 3 là
A. 4,8W
B. 8,4W
C. 1,25W
D. 0,8W
Chọn A
R 1 / / R 2 / / R 3 => U 3 =E=6V
P 3 = U 3 2 / R 3 =36/7,5=4,8W
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 6V, điện trở trong không đáng kể, bỏ qua điện trở của dây nối. Cho R 1 = R 2 = 30 Ω , R 3 = 7 , 5 Ω . Công suất tiêu thụ trên R 3 là
A. 4,8W
B. 8,4W
C. 1,25W
D. 0,8W
Đáp án: A
Vì r = 0
Mạch ngoài gồm:
Công suất tiêu thụ R 3 :
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 11.4, trong đó các ắc quy có suất điện động E1 = 12V; E2 = 6V và có điện trở không đáng kể. Các điện trở R1 = 4Ω; R2 = 8Ω
Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch. tính công suất tiêu thụ điện của mỗi điện trở.
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta được:
Cường độ dòng điện trong mạch chính là:
Vì 2 điện trở ghép nối tiếp với nguồn nên I1 = I2 = I = 1,5A
Công suất tiêu thụ của mỗi điện trở:
P1 = R1. I12 = 4. 1,52 = 9W
P2 = R2 .I22 = 8. 1,52 = 18W
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 11.4, trong đó các ắc quy có suất điện động E1 = 12V; E2 = 6V và có điện trở không đáng kể. Các điện trở R1 = 4Ω; R2 = 8Ω
Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch.
Tính công suất của mỗi ắc quy và năng lượng mà mỗi ắc quy cung cấp trong 5 phút.
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta được:
Cường độ dòng điện trong mạch chính là:
Công suất của mỗi ắc quy:
Ppin1 = E1.I = 12. 1,5 = 18W
Ppin2 = E2.I = 6. 1,5 = 9W
Năng lượng mỗi ắc quy cung cấp trong 5 phút:
Apin1 = Ppin1.t = 18.5.60 = 5400J
Apin2 = Ppin2.t = 9.5.60 = 2700J
Một mạch điện có sơ đồ hình 11.1, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 6V và có điện trở trong r = 2ω, các điện trở R1 = 5ω, R2 = 10ω và R3 = 3ω.
a) Phân tích và cho biết các điện trở mạch ngoài của mạch điện có sơ đồ như hình 11.1 được mắc với nhau như thế nào? Từ đó nêu cách tìm điện trở tương đương của mạch ngoài này.
b) Tính cường độ dòng điện I chạy qua nguồn và hiệu điện thế mạch ngoài U.
c) Tính hiệu điện thế U1 giữa hai đầu điện trở R1
a) Các điện trở hình 11.1 được mắc nối tiếp với nhau nên điện trở tương đương của mạch ngoài là: RN = R1 + R2 + R3 = 5 + 10 + 13 = 18ω
b) Cường độ dòng điện I chạy qua nguồn:
Hiệu điện thế mạch ngoài: UN = I.RN = 18.0,3 = 5,4V
c) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là: U1 = R1.I = 5.0,3 = 1,5V