Hiệu điện thế giữa anot và catot của một ống Cu – lit – giơ là 10kV. Tính tốc độ và động năng cực đại của các electron, khi đập vào anot.
Cho biết: khối lượng và điện tích của electron: me = 9,1.10-31 kg; e = - 1,6.10-19C.
Trong ống Cu-lít-giơ (ống tia X), hiệu điện thế giữa anot và catot là 3kV. Biết động năng cực đại của electron đến anot lớn gấp 2018 lần động năng cực đại của electron khi bứt ra từ catot. Lấy e = 1 , 6 . 10 - 19 C ; m e = 9 , 1 . 10 - 31 kg . Tốc độ cực đại của electron khi bứt ra từ catot là
A. 456 km/s
B. 273 km/s
C. 654 km/s
D. 723 km/s
Để tạo ra tia X người ta dùng ống Cu–lit–giơ. Khi đặt một hiệu điện thế vào anot và catot của ống Cu–lit–giơ thì cường độ dòng điện chạy qua ống này là I = 40 mA và tốc độ của electron khi tới anot là v = 8 . 10 7 m/s. Bỏ qua tốc độ ban đầu của electron khi bật ra khỏi catot. Cho điện tích, khối lượng của electron e = – 1 , 6 . 10 - 19 C, m = 9 , 1 . 10 - 31 kg. Công suất trung bình của ống Cu–lit–giơ là
A. 728 W
B. 730 W
C. 732 W
D. 734 W
Một ống Cu‒lít‒giơ (ống tia X) đang hoạt động. Bộ qua động năng ban đầu của các electron khi bắt ra khỏi catốt. Ban đầu, hiệu điện thế giữa anốt và catot là U thì tốc độ của electron khi đập vào anot là 5,0. 10 7 m/s. Khi hiệu điện thế giữa anôt và catôt tăng thêm 21% thì tốc độ của electron đập vào anốt là
A. 6,0. 10 7 m/s
B. 8,0. 10 7 m/s
C. 5,5. 10 7 m/s
D. 6,5. 10 7 m/s
Một ống Cu-lit-giơ (ống tia X) đang hoạt động. Bỏ qua động năng ban đầu của các electron khi bứt ra khỏi catôt. Ban đầu, hiệu điện thế giữa anôt là 10 kV thì tốc độ của electron khi đập vào anốt là v 1 . Khi hiệu điện thế giữa anốt và catốt là 15 kV thì tốc độ của electron đập vào anôt là v 2 . Lấy m e = 9 , 1.10 − 31 k g và e = 1 , 6.10 − 19 C . Hiệu v 2 − v 1 có giá trị là:
A. 1 , 33.10 7 m / s
B. 2 , 66.10 7 m / s
C. 4 , 2.10 5 m / s
D. 8 , 4.10 4 m / s
Chọn đáp án A
1 2 m v 1 2 = e U 1 1 2 m v 2 2 = e U 2 ⇒ v 2 − v 1 = 2 e m U 1 − U 2 = 1 , 33.10 7 m / s
Một ống Cu – lit – giơ có công suất 400W, hiệu điện thế giữa anot và catot có giá trị 10kV. Hãy tính:
Cường độ dòng điện trung bình và số electron qua ống trong mỗi giây.
Cường độ dòng điện trung bình qua ống:
Gọi n là số electron qua ống trong mỗi giây:
Ta có:
Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống Cu- lít- giơ là 10 kV. Tính tốc độ và động năng cực đại của các êlectron, khi đập vào atôt.
Cho biết khối lượng và điện tích của êlectron: me = 9,1.10-31 kg; -e = -1,6. 10-19 C.
Áp dụng định luật biến thiên động năng, ta có: Wđ – 0 = Ađiện trường
⇒ Wđ = Ađiện trường = e.U = 1,6.10-19 . 10.103 = 1,6.10-15 (J)
Mà Wđ = \(\dfrac{1}{2}\).m.v2 ⇒ v = \(\dfrac{\sqrt[]{2W_4}}{m}\)= \(\dfrac{\sqrt{2.1,6.10^{-15}}}{9,1.10^{-31}}\)\(=5,93.10^7\)
Biết khoảng cách giữa anot và catot (phẳng) của một đèn điện tử hai cực là 4 . 10 - 3 m, hiệu điện thế giữa anot và catot là 20V, dòng điện trong mạch là 10 - 2 A . Thời gian để electron chuyển động từ catot tới anot là (biết khối lượng electron là 9 , 1 . 10 - 31 kg)
A. 3 . 10 - 19 s
B. 3 . 10 - 6 s
C. 3 . 10 - 3 s
D. 3s
Đáp án A
Vận tốc của electron ngay khi bật ra khỏi catot là:
Thời gian để electron chuyển động từ catot tới anot:
Chiếu chùm photon (mỗi photon có năng lượng ε = 8,5eV) vào catot của một tế bào quang điện. Biết công thoát electron của kim loại làm catot là A = 5,6. 10 - 19 J. Hiệu điện thế giữa anot và catot của tế bào quang điện là U AK = - 3,5V. Động năng cực đại của quang electron khi tới anot bằng
A. 8. 10 - 19 J
B. 0J
C. 13,6. 10 - 19 J
D. 2,4. 10 - 19 J
Trong ống Cu-lít-giơ (ống tia X)m hiệu điện thế giữa anốt và catốt là 3 kV. Biết động năng cực đại của electron đến anốt lớn gấp 2018 lần động năng cực đại của electron khi bứt ra từ catốt. Lấy e = 1 , 6.10 − 19 C ; m c = 9 , 1.10 − 31 k g . Tốc độ cực đại của electron khi bứt ra từ catốt là
A. 456 km/s
B. 273 km/s
C. 645 km/s
D. 723 km/s