Trong thí nghiệm ở hình 8.1, khoảng cách giữa hai điểm S1, S2 là d = 11 cm. Cho cần rung, ta thấy hai điểm S1, S2 gần như đứng yên và giữa chúng còn 10 điểm đứng yên không dao động. Biết tần số của cần rung là 26 Hz, hãy tính tốc độ truyền của sóng.
Một người làm thí nghiệm Hình 8.1 SGK với một chất lỏng và một cần rung có tần số 20 Hz. Giữa hai điểm S 1 , S 2 người đó đếm được 12 đường hypebol, quỹ tích của các điểm đứng yên. Khoảng cách giữa đỉnh của hai đường hypebol ngoài cùng là 22 cm. Tính tốc độ truyền sóng.
Giữa đỉnh của hypebol số 1 và đỉnh của hypebol số 12 có 11 khoảng vân.
Vậy i = 22/11 = 2cm = λ /2 ⇒ λ = 4cm
Tốc độ truyền sóng : v = λ f = 20.4 = 80cm/s
Trên mặt một chất lỏng có hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động cùng pha với tần số f = 25 Hz. Giữa S1, S2 có 10 hypebol là quỹ tích của các điểm đứng yên. Khoảng cách giữa hai đỉnh của hai hypebol ngoài cùng xa nhau nhất là 18 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước bằng
A. 0,25 m/s.
B. 0,8 m/s.
C. 1 m/s.
D. 0,5 m/s.
Đáp án C
Khoảng cách giữa S1, S2 có 10 cực tiểu liên tiếp là nên 9 λ 2
9 λ 2 = 18 ⇒ λ = 4 ( c m ) ⇒ v = λ f = 100 ( c m / s )
Trên mặt một chất lỏng có hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động cùng pha với tần số f = 25 Hz. Giữa S1, S2 có 10 hypebol là quỹ tích của các điểm đứng yên. Khoảng cách giữa hai đỉnh của hai hypebol ngoài cùng xa nhau nhất là 18 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước bằng
A. 0,25 m/s.
B. 0,8 m/s.
C. 1 m/s.
D. 0,5 m/s.
Đáp án C
Khoảng cách giữa có 10 cực tiểu liên tiếp là nên :
Trên mặt một chất lỏng có hai nguồn kết hợp S 1 và S 2 dao động cùng pha với tần số f = 25 Hz. Giữa S 1 , S 2 có 10 hypebol là quỹ tích của các điểm đứng yên. Khoảng cách giữa hai đỉnh của hai hypebol ngoài cùng xa nhau nhất là 18 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước bằng
A. 0,25 m/s
B. 0,8 m/s
C. 1 m/s.
D. 0,5 m/s
Hai nguồn phát sóng đồng bộ S 1 , S 2 nằm sâu trong một bể nước. M và N là điểm trong bể nước có hiệu khoảng cách tới S 1 và S 2 bằng một số bán nguyên lần bước sóng. M nằm trên đường thẳng S 1 S 2 ; N nằm ngoài đường thẳng đó (H. 8.1).
Chọn phát biểu đúng.
A. Các phần tử nước ở M và N đểu đứng yên.
B. Các phần tử nước ở M và N đều dao động.
C . Phần tử nước ở M dao động, ở N đứng yên.
D. Phần tử nước ở M đứng yên, ở N dao động.
Hai mũi nhọn S 1 , S 2 ban đầu cách nhau 8 cm gắn ở đầu một cần rung có tần số f = 100 Hz, được đặt chạm nhẹ vào mặt nước. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là v = 0,8 m/s. Gõ nhẹ cần rung cho hai điểm S 1 , S 2 dao động theo phương thẳng đứng với phương trình dạng u = A.cos2πft. Tìm trên đường trung trực của S 1 , S 2 điểm M 1 gần M 2 nhất và dao động cùng pha với M 1 .( M 1 là điểm cách đều 2 nguồn một đoạn d 1 = 8 cm)
A. 0,94 cm
B. 0,91 cm
C. 0,3 cm
D. 0,4 cm
Chọn đáp án B
gọi d2 là khoảng cách từ s1 tới M2. Ta có d2-d1=k. lamda. M1M2 ngắn nhất khi k=+ -1.
Với k=+1. thì d2=d1+lamda=8,8cm
M1M2 = 7,84 – 6,93 = 0,91cm
Tương tự, với k=-1, đc M1M2=0,94cm.
Vậy đáp án B ( Chọn số nhỏ hơn)
Sử dụng cần rung tạo ra 2 nguồn kết hợp S1,S2 dao động cùng pha trên mặt nước. Khoảng cách giữa 2 điểm S1,S2 là d=11cm. Hai nguồn S1,S2 đứng yên. Giữa 2 nguồn còn có 10 điểm đứng yên, biết cần rung với tần số 26Hz. Tính vận tốc truyền sóng.
Khoảng cách giữa hai điểm đứng yên trên đoạn thẳng nối hai nguồn là \(\dfrac{\lambda}{2}\)
Giữa hai nguồn có 10 điểm đứng yên, nên khoảng cách 2 nguồn là: \(d=11.\dfrac{\lambda}{2}\)
Suy ra: \(11.\dfrac{\lambda}{2}=11\Rightarrow \lambda = 2cm\)
Vận tốc truyền sóng: \(v=\lambda.f=2.26=52 (cm/s)\)
Hai mũi nhọn S 1 , S 2 cách nhau 8 cm, gắn ở đầu một cần rung có tần số f = 100 Hz, được đặt cho chạm nhẹ vào mặt một chất lỏng. Tốc độ truyển sóng trên mặt chất lỏng là v = 0,8 m/s. Gõ nhẹ cần rung thì hai điểm S 1 , S 2 dao động theo phương thẳng đứng với phương trình dạng u = Acos2 π ft. Hãy viết phương trình dao động của điểm M trên mặt chất lỏng cách đều S 1 , S 2 một khoảng d = 8 cm.
Ta có : λ = v/f = 80/100 = 0,8cm và d 1 = d 2 = d = 8cm.
Theo Bài 8 (SGK Vật lí 12), ta có :
d 1 + d 2 = 16cm = 20 λ d 2 - d 1 = 0
ta được : u M 1 = 2Acos(200 π t - 20 π )
Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai viên bi nhỏ S1, S2 gắn ở cần rung cách nhau 2cm và chạm nhẹ vào mặt nước. Khi cần rung dao động cùng pha theo phương thẳng đứng với tần số ƒ = 100Hz thì tạo ra sóng truyền trên mặt nước với vận tốc v = 60cm/s. Một điểm M nằm trong miền giao thoa và cách S1, S2 các khoảng d1 = 2,4cm, d2 = 1,2cm. Xác định số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn MS1
A. 7
B. 5
C. 6
D. 8
Đáp án: C
HD Giải: λ = v f = 60 100
Điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn MS1 thỏa mãn:
<=>
<=>
có 6 cực đại trên MS1