Chọn câu đúng.
Siêu âm là âm
A. có tần số lớn
B. có cường độ rất lớn
C. có tần số trên 20000Hz
D. truyền trong mọi môi trường nhanh hơn âm
Chọn câu đúng.
Siêu âm là âm
A. có tần số lớn.
B. có cường độ rất lớn.
C. có tần số trên 20000 Hz.
D. truyền trong mọi môi trường nhanh hơn âm.
Chọn câu đúng.
Siêu âm là âm
A. có tần số lớn.
B. có cường độ rất lớn.
C. có tần số trên 20000 Hz.
D. truyền trong mọi môi trường nhanh hơn âm.
Chọn câu đúng.
Siêu âm là âm
A. có tần số lớn.
B. có cường độ rất lớn.
C. có tần số trên 20000 Hz.
D. truyền trong mọi môi trường nhanh hơn âm.
Chọn câu sai
a)Các âm khác nhau có tần số khác nhau.
b)Hạ âm là âm có tần số nhỏ hơn 20 Hz.
c)Ta không thể so sánh độ cao của các âm thanh khi chỉ biết tần số của chúng.
d)Siêu âm là âm thanh có tần số lớn hơn 20000 Hz.
Theo hàng ngang:
1. Môi trường không truyền âm.
2. Âm có tần số lớn hơn 20000Hz.
3. Số dao động trong một giây.
4. Hiện tượng âm dội ngược trở lại khi gặp mặt chắn.
5. Đặc điểm của các nguồn phát âm.
6. Hiện tượng xảy ra khi phân biệt được âm phát ra và âm phản xạ.
7. Âm có tần số nhỏ hơn 20Hz.
Từ hàng dọc là gì?
Khi nói về siêu âm, phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Siêu âm có thể truyền trong chất rắn.
B. Siêu âm có tần số lớn hơn 20 KHz.
C. Siêu âm có thể truyền được trong chân không.
D. Siêu âm có thể bị phản xạ khi gặp vật cản
Cho các kết luận sau về sóng âm
(1) Sóng âm có tần số từ 16 Hz đến 20000 Hz gọi là âm nghe được (âm thanh)
(2)Trong mỗi môi trường đồng tính, âm truyền với tốc độ xác định. Sóng âm truyền lần lượt trong các môi trường rắn, lỏng, khí với tốc độ tăng dần. Sóng âm không truyền được trong chân không.
(3) Tần số, cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị dao động là các đặt trưng vật lí của âm. Độ cao, độ to, âm sắc là đặc trưng sinh lý của âm.
(4) Độ cao của âm gắn liền với tần số âm; độ to của âm gắn liền với mức cường độ âm; âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.
(5) Tần số dao động của nguồn âm cũng là tần số của sóng âm. Sóng âm không mang theo năng lượng.
Số kết luận đúng là
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Chọn đáp án A
+ Các phát biểu đúng là
(1) Sóng âm có tần số từ 16 Hz đến 20000 Hz gọi là âm nghe được (âm thanh)
(3) Tần số, cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị dao động là các đặt trưng vật lí của âm. Độ cao, độ to, âm sắc là đặc trưng sinh lý của âm.
(4) Độ cao của âm gắn liền với tần số âm; độ to của âm gắn liền với mức cường độ âm; âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.
Như vậy số phát biểu đúng là 3
Chọn câu trả lời đúng
A. Những âm có tần số dưới 20 Hz gọi là hạ âm
B. Những âm có tần số dưới 40 000 Hz gọi là siêu âm
C. Những âm có tần số trên 20 000 Hz gọi là siêu âm
D. Cả A và C đều đúng
Hãy chọn câu đúng.
A. Âm MÌ trầm hơn và có tần số gấp đôi tần số của âm MÍ.
B. Âm MÌ trầm hơn và có tần số bằng một nửa tần số âm MÍ.
C. Âm MÌ cao hơn và có tần số gấp đôi tần số của âm MÍ.
D. Âm MÌ cao hơn và có tần số bằng một nửa tần số của âm MÍ.
ý kiến trên là không đúng
các vật dao đông đều phát ra âm thanh, tuy nhiên tai con người chỉ có thể nhận biết đươc âm thanh ứng với nhưng tần số nhất định (trong khoảng từ 20 Hz đến 20000 Hz), âm thanh do những vật dao động có tần số lớn hơn 20000 Hz (gọi là siêu âm). Âm thanh do những vật dao động có tần số lớn hơn 20000 Hz( gọi là hạ âm). Tai con người không thể nhận biết được.
Ng ta hỏi âm có thể truyền qua môi trường nào chứ không hỏi con người có thể nghe âm thanh là bao nhiêu
Trong môi trường truyền âm, tại hai điểm A và B có mức cường độ âm lần lượt là L A = 80 dB và L B = 50 dB với cùng cường độ âm chuẩn. Cường độ âm tại A lớn hơn cường độ âm tại B là
A. 30 lần
B. 1,6 lần
C. 1000 lần
D. 900 lần