Có 12g khí chiếm thể tích 4 lít ở 70C. Sau khi nung nóng đẳng áp khối lượng riêng của khí là 1,2g/l. Tìm nhiệt độ khí sau khi nung.
Có 12g khí chiếm thể tích 4l ở 7 0 C . Sau khi nung nóng đẳng áp, khối lượng riêng của khối khí đó là 1,2(g/l) . Nhiệt độ của khối khí sau khi nung nóng là
A . 327 0 C
B . 17 , 5 0 C
C . 427 0 C
D . 387 0 C
Đáp án C
Vì quá trình là đẳng áp nên:
Mặt khác: D = m V (m không đổi) nên
12g khí chiếm thể tích 4 lít ở 7 độ C . Sau khi nung nóng đẳng áp , khối lượng của khí là 1,2g/lít . Nhiệt độ của khối khí sau khi nung nóng là :
\(T_1=7^oC=280K\)
Ta có: \(D=\dfrac{m}{V}\)
Mà m không đổi \(\Rightarrow D,V\) tỉ lệ nghịch với nhau.
\(\Rightarrow\dfrac{D_1}{D_2}=\dfrac{V_2}{V_1}\)
Quá trình đẳng áp:
\(\dfrac{V_1}{T_1}=\dfrac{V_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{T_1}{T_2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{D_2}{D_1}=\dfrac{T_1}{T_2}\Rightarrow\dfrac{1,2}{\dfrac{12}{4}}=\dfrac{280}{T_2}\)
\(\Rightarrow T_2=700K=427^oC\)
12g khí chiếm thể tích 4l ở 7 ° C , sau khi nung nóng đẳng áp khối lượng riêng của khí là 1,2g/l. Nhiệt độ của khí sau khi nung nóng có giá trị là:
A. 300K
B. 250K
C. 560K
D. 700K
Đáp án: D
Ta có:
- Trạng thái 1: T 1 = 7 + 273 = 280 K V 1 = 4 l
- Trạng thái 2: T 2 = ? V 2 = m D 2 = 10 l
Áp dụng định luật Gay Luy-xác, ta có:
V 1 T 1 = V 2 T 2 → T 2 = V 2 T 1 V 1 = 10.280 4 = 700 K
Có 12g khí chiếm thể tích 4 lít ở 7 ° C. Sau khi nung nóng đẳng áp khối lượng riêng của khí là l,2g/l. Tìm nhiệt độ khí sau khi nung.
Có 24g khí chiếm thể tích 6 lít ở 27 ° C . Sau khi nung nóng đẳng áp khối lượng riêng của khí là 1,2g/l. tìm nhiệt độ khí sau khi nung.
A. 127 ° C
B. 257 ° C
C. 727 ° C
D. 277 ° C
Có 24g khí chiếm thể tích 6 lít ở 27 ° C. Sau khi nung nóng đẳng áp khối lượng riêng của khí là l,2g/ℓ. Tìm nhiệt độ khí sau khi nung
A. 127 ° C
B. 257 ° C
C. 727 ° C
D. 277 ° C
Câu 1
Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng lên bao nhiêu lần ?
Câu 2
Một khối khí có áp suất 1,5 atm và thể tích 5 lít được biến đổi đẳng nhiệt đến áp suất 4atm. Tính thể tích khí sau khi biến đổi và vẽ đồ thị biểu diễn trong hệ toạ độ (p, V).
Câu 3
Nén đẳng nhiệt một khối khí từ thể tích 9 lít đến thể tích 6 lít thì áp suất của khí tăng thêm một lượng 5.104Pa. Tính áp suất của khí trước và sau khi nén.
Câu 4
Một lượng khí lí tưởng ở nhiệt độ 170C và áp suất 1,5 atm được nung nóng đẳng tích đến áp suất 2,5atm. Tính nhiệt độ của khí sau khi nung và vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái trong hệ (p-T).
Câu 5
Một khối khí ở nhiệt độ 170C áp suất 1,5 atm được nung nóng đẳng tích đến 1170C thì áp suất của khí đó là bao nhiêu? Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái của khí trong hệ toạ độ (p, T).
Câu 1 : Thể tích giảm đi 10/4 = 2,5 lần nên áp suất tăng 2,5 lần
Một khối khí chứa trong một xi - lanh kín đặt nằm ngang ở áp suất 10 Pa có thể tích 7 lít và nhiệt độ ban đầu 25 ° C . Nung nóng khí trong xi - lanh , khí dãn nở đằng áp ở nhiệt độ 125 ° C . a . Tính thể tích khí sau khi nung nóng . b . Nếu trong quá tình nung nóng khi nhận được nhiệt lượng 700J . Tính độ biến thiên nội năng của khí .
khi cho một lượng khí xác định được nén đẳng nhiệt từ thể tích V1=V0 sang thể tích V2=1/3 V0 nhận thấy áp suất của lượng khí tăng thêm một lượng 2 atm. Sau đó tiếp tục nung nóng đẳng tích đến khi nhiệt độ của khối khí tăng thêm 100°C thì áp suất khối khí lúc này là 8atm. Xác định nhiệt độ ban đầu của lượng khí.
(vẽ trạng thái của từng quá trình)