Xác định khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử hiđro, coi nó như một khối cầu có bán kính là 1. 10 15 m. So sánh với urani là chất có khối lượng riêng bằng 19. 10 3 kg/ m 3
Có thể coi hạt nhân nguyên tử như một quả cầu có bán kính được xác định bằng biểu thức R = 1 , 2 . 10 - 15 . A 1 3 m, trong đó A là số khối. Mật độ điện tích của hạt nhân vàng F 26 56 e là
A. 8. 10 24 C/ m 3 .
B. 10 25 C/ m 3 .
C. 7. 10 24 C/ m 3 .
D. 8,5. 10 15 C/ m 3 .
Cho biết nguyên tử crom có khối lượng 52u, bán kính nguyên tử này bằng 1 , 28 Å .
a) Khối lượng riêng của nguyên tử crom là?
b) Coi khối lượng của nguyên tử tập trung trong hạt nhân với bán kính r h n = 96 . 10 - 8 n m . Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử crom là
A. 9 , 89 g / c m 3 và 2 , 31 . 10 11 k g / c m 3
B. 2 , 47 g / c m 3 và 1 , 38 . 10 14 k g / c m 3
C. 5 , 20 g / c m 3 và 2 , 89 . 10 10 k g / c m 3
D. 5 , 92 g / c m 3 và 2 , 31 . 10 13 k g / c m 3
Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10-1 nm, khối lượng nguyên tử là 65u.
a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm.
b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-6nm. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.
Cho biết Vhình cầu = 4/3 π.r3.
a) rZn = 1,35. 10-1 nm = 0,135.10-7 cm (1nm = 10-9m)
1u = 1,6600.10-24 g.
mZn = 65.1,6600.10-24 g = 107,9.10-24g.
b) mhạt nhân Zn = 65u ⇒ 107,9.10-24 gam.
rhạt nhân Zn = 2.10-6nm = (2.10-6.10-7)cm = 2.10-13 cm.
Có thể coi hạt nhân nguyên tử như một quả cầu có bán kính được xác định bằng biểu thức R = 1 , 2 . 10 - 15 A 1 3 m, trong đó A là số khối. Mật độ điện tích của hạt nhân vàng F 26 56 e là
A. 8.1024 C/m3.
B. 1025 C/m3
C. 7.1024 C/m3
D. 8,5.1015 C/m3
Dạng 1. Tính bán kính nguyên tử, khối lượng riêng Bài 1. Nguyên tử kẽm có bản kinh là r=1,35.10^{-10}m, có khối lượng nguyên tử là 54U khối lượng riêng của nguyên tử sắt. a/ Tìm b/ Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung vào hạt nhân với bán kinh r = 2.10 m. Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm.
Hạt nhân nguyên tử được xem như một quả cầu và bán kính được tính theo số khối A với công thức R = 1 , 2 . 10 - 15 A 1 / 3 m . biết m p = 1,00728 u, m n = 1,00866 u, 1u = 1,66055. 10 - 27 kg = 931,5 MeV / c 2 . Hạt nhân nguyên tử có khối lượng riêng 229,8843. 10 15 kg / m 3 thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là
A. 39,58 MeV/ nuclôn
B. 2,66MeV/ nuclôn
C. 18,61 MeV/ nuclôn
D. 5,606MeV/ nuclôn
Gọi A là số khối của hạt nhân nguyên tử. Bán kính R của hạt nhân được tính gần đúng bằng hệ thức : R = r o A 3 = r o A 1 / 3
với r o = 1,2.10-13 cm.
Hãy tính khối lượng riêng của hạt nhân và cho biết khối lượng riêng đó có phụ thuộc vào số khối không ? (Coi nguyên tử khối trùng với số khối).
Thể tích của hạt nhân:
V = 4/3 πR 3 = 4/3 π 1 , 2 . 10 - 13 3 A cm 3
Khối lượng m của hạt nhân:
Khối lượng riêng của hạt nhân:
Ta thấy biểu thức tính khối lượng riêng D không chứa số khối A (sau khi đã làm đơn giản) tức là D không phụ thuộc vào số khối A. Như vậy, theo hệ thức gần đúng nói trên thì khối lượng riêng của mọi hạt nhân đều như nhau.
Hạt nhân nguyên tử được xem có dạng hình cầu. Giữa bán kính hạt nhân (r) và số khối của nguyên tử (A) có mối liên hệ như sau:
r = 1,5.10-13.A1/3 (cm)
Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử A (tấn/cm3) là
A. 116.106
B. 116.105
C. 116.104
D. 116.103
Nguyên tử kẽm (Zn) có nguyên tử khối bằng 65u. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, với bán kính gần đúng r = 2.10-15m. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm là
A. 3,22.109 tấn/cm3
B. 3,22.108 tấn/cm3
C. 3,22.107 tấn/cm3
D. 3,22.106 tấn/cm3