Hòa tan khí hydrogen chloride (HCI) vào nước thu được dung dịch chlohydric acid.Hãy chỉ ra chất tan và dung môi của quá trình trên.
GIÚP MÌNH NHEN!!!!!!!!!
Hòa tan khí hydrogen chloride (HCI) vào nước thu được dung dịch chlohydric acid.Hãy chỉ ra chất tan và dung môi của quá trình trên.
GIÚP MÌNH NHEN!!!!!!!!!
Hòa tan Al bằng 1 khối lượng vừa đủ 200 ml dung dịch hydrogen chloride acid thu được muối Aliminium chloride và 7436 ml khí hydrogen
a) Phương trình hoá học
b) Nồng độ mol acid đã dùng
c) Khối lượng muối Auminium chloride thu đc sau phản ứng
\(n_{H_2}=\dfrac{7,436}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH :
\(2Al+6HCL\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
0,2 0,6 0,2 0,3
\(b,C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,2}=3\left(M\right)\)
\(c,m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
Hỗn hợp rắn gồm 3 oxit của 3 kim loại bari, sắt và nhôm. Hòa tan hỗn hợp này vào nước dư được dung dịch X và phần không tan Y. Tách phần không tan Y, sục khí CO2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Z. Cho khí CO dư qua Y nung nóng thu được chất rắn T. Cho T tác dụ ng với dung dịch NaOH dư thấy tan một phần, còn lại chất rắn V. Hòa tan hết V trong dung dịch H2SO4 loãng dư, dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 8. Hòa tan đường vào trong cốc nước ta được cốc nước đường.Hãy chỉ ra đâu là chất tan, dung môi, dung dịch?
chất tan là đường
dung môi là nước
dung dịch là nước đường
Tính nồng độ của dung dịch sodium chloride khi hòa tan 23,4 gam sodium chloride vào nước thu được 500ml dung dịch
\(n_{NaCl}=\dfrac{23.4}{58.5}=0.4\left(mol\right)\)
\(C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0.4}{0.5}=0.8\left(M\right)\)
Tính nồng độ mol của dung dịch Potassium chloride khi hòa tan 27,5gam Potassium chloride vào nước thu được 200 ml dung dịch
\(n_{KCl}=\dfrac{27.5}{74.5}=0.36\left(mol\right)\)
\(C_{M_{KCl}}=\dfrac{0.36}{0.2}=1.8\left(M\right)\)
hoà tan hoàn toàn 4,8g magnesium trong dung dịch hydrochloric acid HCl, sau phản ứng thu được dung dịch muối chloride MgCl2 và khí hydrogen H2
a) viết PTHH
b) tính khối lượng acid HCl phản ứng
c) tính thể tích khí hydrogen sinh ra (ĐKTC)
d) dùng hết huydrogen sinh ra khử copper (II) oxide CuO ở nhiệt độ cao, thì sau phản ứng thi được bao nhiều gam copper?
cho H=1; Mg=24; Cl=35,5; Cu=64
a) Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,2--->0,4-------------->0,2
=> mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
c) \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
d)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,2------->0,2
=> mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 13 gam zinc (Zn) thì cần dung dịch hydrochloric acid (HCl), sau khi phản ứng kết thúc thu được zinc chloride (ZnCl2) và khí hydrogen (H2).
a) Tính thể tích khí hydrogen thu được ở điều kiện chuẩn (250C và 1 bar)?
b) Tính khối lượng zinc chloride thu được?
c) Nếu sau phản ứng trên thu được 3,225 lít khí hydrogen ở điều kiện chuẩn thì hiệu suất của phản ứng bằng bao nhiêu?
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
a, nH2 = nZn = 0,2 (mol)
⇒ VH2 = 0,2.24,79 = 4,958 (l)
b, nZnCl2 = nZn = 0,2 (mol)
⇒ mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)
c, \(H=\dfrac{3,225}{4,958}.100\%\approx65,05\%\)
Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp BaO, Al2O3 và FeO đốt nóng thu được chất rắn X1. Hòa
tan chất rắn X1 thu được chất rắn Y1 và chất rắn E1. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y1 thu được kết tủa
F1. Hòa tan dung dịch E1 vào dd NaOH dư thấy bị tan 1 phần và còn chất rắn G1. Cho G1 vào dung dịch AgNO3 dư (coi CO2 không phản ứng với nước). Tổng số phản ứng xảy ra là:
A. 7
B. 6
C. 8
D. 9