Có 4 lọ không có nhãn đựng riêng biệt các muối : KF, KCl, KBr, KI.
Hãy cho biết : Cách phân biệt muối đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học.
Có 4 lọ không có nhãn đựng riêng biệt các muối : KF, KCl, KBr, KI.
Từ những muối đã cho điều chế các halogen tương ứng và các hiđro halogenua tương ứng.
Điều chế halogen tương ứng từ muối đã cho :
Điều chế F 2 : Điện phân mưối KF tan trong chất lỏng HF khan thu được F 2 ở anôt.
Điều chế Cl 2 : Điện phân dung dịch KCl trong nước, có màng ngăn.
Điều chế Br 2 : Cho H 2 SO 4 đặc tác dụng với hỗn hợp rắn là KBr và Mn O 2 đun nóng. Các phản ứng xảy ra như sau :
2KBr + H 2 SO 4 → K 2 SO 4 + 2HBr (1)
Mn O 2 + 4HBr → Mn Br 2 + Br 2 + 2 H 2 O (2)
Mn Br 2 + H 2 SO 4 → Mn SO 4 + 2HBr (3)
Phản ứng tổng của (1), (2), (3) là :
2KBr + Mn O 2 + 2 H 2 SO 4 → K 2 SO 4 + Mn SO 4 + Br 2 + 2 H 2 O (4)
Điều chế I 2 tương tự điểu chế Br 2 và có phản ứng tổng là :
2KI + Mn O 2 + 2 H 2 SO 4 → K 2 SO 4 + Mn SO 4 + I 2 + 2 H 2 O (4)
- Điều chế các hiđro halogenua từ các muối tương ứng :
Điều chế HF: KF + H 2 SO 4 → KH SO 4 + HF
Điều chế HCl: KCl + H 2 SO 4 → KH SO 4 + HCl
Điều chế HBr : Điện phân dung dịch KBr có màng ngăn (hoặc cho Cl 2 tác dụng với dung dịch KBr, hoặc cho muối KBr tác dụng với hỗn hợp Mn O 2 và H 2 SO 4 đặc ) được Br 2 sau đó cho Br 2 ác dụng với H 2 ở nhiệt độ cao được HBr.
H 2 + Br 2 → 2HBr
Điều chế HI : Tương tự như điều chế HBr ở trên hoặc từ I 2 ta điều chế HI bằng cách dùng khí H 2 S và khử I 2
I 2 + H 2 S → 2Hi + S
Có các lọ mất nhãn đựng riêng biệt các chất rắn sau: CaCO3, K2CO3, NaHCO3, KCl. Trình bày cách phân biệt các lọ trên bằng phương pháp hoá học.
Có các lọ mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau: Na2CO3, NaOH, Ca(OH)2, HCl. Không dùng quỳ tím, hãy phân biệt các lọ này bằng phương pháp hoá học.
1. - Trích mẫu thử.
- Hòa tan từng mẫu thử vào nước.
+ Tan: K2CO3, KHCO3 và KCl. (1)
+ Không tan: CaCO3.
- Cho dd mẫu thử nhóm (1) pư với HCl dư.
+ Có khí thoát ra: K2CO3, KHCO3. (2)
PT: \(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+CO_2+H_2O\)
\(KHCO_3+HCl\rightarrow KCl+CO_2+H_2O\)
+ Không hiện tượng: KCl.
- Cho mẫu thử nhóm (2) pư với BaCl2.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: K2CO3.
PT: \(K_2CO_3+BaCl_2\rightarrow2KCl+BaCO_{3\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: KHCO3.
- Dán nhãn.
2. - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào dd BaCl2.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: Na2CO3.
PT: \(Na_2CO_3+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaCO_{3\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: NaOH, Ca(OH)2 và HCl. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với Na2CO3 vừa nhận biết được.
+ Có khí thoát ra: HCl.
PT: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
+ Không hiện tượng: NaOH, Ca(OH)2. (2)
- Sục CO2 vào mẫu thử nhóm (2).
+ Xuất hiện kết tủa trắng: Ca(OH)2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: NaOH.
PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
- Dán nhãn.
dùng phương pháp hoá học phân biệt các muối bị mất nhãn ở dạng rắn sau: CACO3 , Na2SO4 ,KCL
Để phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt, không dán nhãn: MgCl2, ZnCl2, AlCl3, FeCl2, KCl bằng phương pháp hoá học, có thể dùng
A. dung dịch NaOH
B. dung dịch NH3
C. dung dịch Na2CO3
D. quỳ tím
Có ba chất rắn màu trắng đựng trong 3 lọ riêng biệt không nhãn là : Na 2 CO 3 , NaCl, hỗn hợp NaCl và Na 2 CO 3
Hãy nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học.
Trình bày cách tiến hành và viết phương trình hoá học.
Dùng thuốc thử là dung dịch HNO 3 loãng :
Ghi số thứ tự của 3 lọ, lấy một lượng nhỏ hoá chất trong mỗi lọ vào 3 ống nghiệm và ghi số thứ tự ứng với 3 lọ. Nhỏ dung dịch HNO 3 cho đến dư vào mỗi ống, đun nóng nhẹ. Quan sát hiện tượng :
- Nếu không có hiện tượng gì xảy ra, chất rắn trong ống nghiệm là muối NaCl. Lọ cùng số thứ tự với ống nghiệm là NaCl.
- Nếu có bọt khí thoát ra thì chất rắn trong ống nghiệm có thể là Na 2 CO 3 hoặc hỗn hợp Na 2 CO 3 và NaCl.
- Lọc lấy nước lọc trong mỗi ống nghiệm đã ghi số rồi thử chúng bằng dung dịch AgNO 3 . Nếu :
Nước lọc của ống nghiệm nào không tạo thành kết tủa trắng với dung dịch AgNO 3 thì muối ban đầu là Na 2 CO 3
Nước lọc của ống nghiệm nào tạo thành kết tủa trắng với dung dịch AgNO 3 thì chất ban đầu là hỗn hợp hai muối NaCl và Na 2 CO 3
Các phương trình hoá học :
Na 2 CO 3 + 2 HNO 3 → 2 NaNO 3 + H 2 O + CO 2 ↑
(đun nóng nhẹ để đuổi hết khí CO 2 ra khỏi dung dịch sau phản ứng)
NaCl + AgNO 3 → AgCl ↓ + NaNO 3
Để phân biệt các dung dịch đựng các lọ riêng biệt, không dán nhãn: M g C l 2 , A l C l 3 F e C l 2 , KCl bằng phương pháp hóa học, có thể dùng:
A. dd NaOH
B. dd NaCl
C. dd N a 2 C O 3
D. Quì tím
Cho dung dịch NaOH từ từ đến dư vào từng mẫu thử:
Chọn A.
Có 3 lọ ko dán nhãn ,mỗi lọ đựng một Dung dịch muối không màu sau: k2so4, nacl,koh. Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các chất đựng trong mỗi lọ . Viết pt hoá học nếu có
- Dùng quỳ tím cho vào từng mẫu:
+ Chuyển xanh : KOH
+ Không hiện tượng : K2SO4, NaCl
- Cho BaCl2 vào 2 dd còn lại :
+ Kết tủa : K2SO4
+ Không hiện tượng : NaCl
\(K_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2KCl+BaSO_4\)
\(NaCl+BaCl\rightarrow\)
Câu 1: Nhận biết các chất bằng phương pháp hóa học
a) Có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt: nước cất, dd axit HCl, dd KOH, dd KCl. Nêu cách nhận biết các chất trên?
b) Nhận biết 3 chất bột màu trắng đựng trong 3 lọ mất nhãn: P₂O₅, CaO, CaCO₃
Câu 2: Cho 5,4g Al tác dụng vừa đủ với 400ml dd HCl
a) Tính nồng độ mol/lít dd HCl đã dùng?
b) Lượng khí H₂ thu đc ở trên cho qua bình đựng 32g cui nung nóng thu đc m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong m?
Nhận biết lọ mất nhãn đựng riêng biệt dung dịch Sau bằng bằng phương pháp hoá học,viết các PTPƯ:
NH4NO3,Na2CO3,KCl VÀ Ca(H2PO4)2
- Dùng quỳ tím
+) Hóa đỏ: NH4NO3
+) Không đổi màu: KCl
+) Hóa xanh: Na2CO3 và Ca(H2PO4)2
- Đổ dd HCl vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện khí: Na2CO3
PTHH: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\)
+) Không hiện tượng: Ca(H2PO4)2
Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các hoá chất đựng trong các lọ mất nhãn sau: KCl, KBr, KOH, HCl, HBr
- Trích một ít các chất làm mẫu thử, hòa tan các chất vào nước
- Cho các dd tác dụng với quỳ tím:
+ QT chuyển đỏ: HCl, HBr (1)
+ QT chuyển xanh: KOH
+ QT không chuyển màu: KCl, KBr (2)
- Cho các dd ở (1) tác dụng với dd AgNO3
+ Xuất hiện kết tủa trắng: HCl
\(HCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
+ Xuất hiện kết tủa vàng nhạt: HBr
\(HBr+AgNO_3\rightarrow AgBr\downarrow+HNO_3\)
- Cho các dd ở (2) tác dụng với dd AgNO3
+ Xuất hiện kết tủa trắng: KCl
\(KCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+KNO_3\)
+ Xuất hiện kết tủa vàng nhạt: KBr
\(KBr+AgNO_3\rightarrow AgBr\downarrow+KNO_3\)