Có những muối sau :
A. CuSO 4 ; B. NaCl; C. MgCO 3 ; D. ZnSO 4 ; E. KNO 3
Hãy cho biết muối nào :
Có thể điều chế bằng phản ứng của muối cacbonat không tan với dung dịch axit sunfuric.
a) cần lấy bao nhiêu CuSo4 hòa tan vào 400ml dd CuSo4 10%(d=1,1g/ml) để tạo thành dd C có nồng độ 28,8%
b)Khi hạ nhiệt độ dd C xuống 12độC thì thấy có 60g muối CuSo4.5H2O kết tinh, tách ra khoei dd , Tính S của CuSo4 ở 12độC
Cho 5 gam CuSO4 khan vào 200 gam dung dịch CuSO4 bão hòa ở toC đã làm cho m gam muối kết tinh lại. Nung m gam tinh thể muối kết tinh đó đến khổi lượng không đổi, được 5,92g CuSO4 khan. Xác định công thức phân tử của tinh thể muối CuSO4 kết tinh ( biết độ tan của CuSO4 ở toC là 28,5 gam ).
Em hãy viết phương trình hóa học của dung dịch muối đồng sunphat CuSO4 và phương trình hóa học chỉ sự điện phân dung dịch muối đồng sunphat CuSO4 .
Cho các muối : AgNO3 , NaCl , Na2SO4 , BaCl2 , ZnCl2 , CuSO4 , CaCO3 , Na2S
a) những muối nào tác dụng vs HCl
b) những muối nào tác dụng vs H2SO4
c) những muối nào tác dụng vs NaOH
d) những muối nào tác dụng vs CaCl2
e) những muối nào tác dụng vs Fe
a) Những muối tác dụng với dd HCl: \(AgNO_3,CaCO_3,Na_2S\)
b) Những muối tác dụng với dd H2SO4: \(BaCl_2,CaCO_3,Na_2S\)
c) Những muối tác dụng với dd NaOH: \(AgNO_3,ZnCl_2,CuSO_4\)
PT đặc biệt: \(2AgNO_3+2NaOH\rightarrow Ag_2O+H_2O+2NaNO_3\)
d) Những muối tác dụng với dd CaCl2: \(AgNO_3\)
e) Những muối tác dụng với Fe: \(AgNO_3,CuSO_4\)
Ở 200C, hòa tan 62,1 gam muối CuSO4 vào 300 gam nước thì được dung dịch bão hòa.
a. Tính độ tan của muối CuSO4 trong nước ở nhiệt độ đó.
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối bão hòa ở nhiệt độ đó.
Do tan của \(CuSO_4\) o nhiet do 20 độ C la
\(\dfrac{62,1.100}{300}\)=20,7
a)S20oC = \(\dfrac{62,1}{300}\).100 = 20,7 g
b)C% = \(\dfrac{62,1}{62,1+300}\).100% = 17,14%
Em hãy viết phương trình hoá học của dung dịch muối đồng sunphat (CuSO4 ) và phương trình hóa học chỉ sự điện phân của CuSO4 ( đồng tách khỏi dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua )
PTH2 (I) : CuO + H2SO4 --------> CuSO4 + H2O
PTH2 (II) : CuSO4 + H2O \(\underrightarrow{đp}\) Cu + \(\frac{1}{2}\)O2 + H2SO4
a) cần lấy bn gam CuSo4 hòa tan vào 400ml dung dịch CuSo4 10%(d=1,1g/ml) để tạo thàng dung dịch C có nồng độ 29,8%
b) khi hạ nhiệt độ dung dịch C xuống 12độC thì thấy có 60g muối CuSo4.5H2O kết tinnh , tách ra khoei dung dịch . tính độ tan của CuSo4 owe 12độ C
a) \(m_{ddCuSO_4.10\%}=400\times1,1=440\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4.10\%}=440\times10\%=44\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=440-44=396\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCuSO_4.29,8\%}=\frac{396}{100\%-29,8\%}=564,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4.29,8\%}=564,1\times29,8\%=168,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}thêm=168,1-44=124,1\left(g\right)\)
a. Cần lấy bao nhiêu gam CuSO 4 .5H 2 O hòa tan vào 400ml dung dịch CuSO 4 10%
(D=1,1g/ml) để tạo thành dung dịch A có nồng độ 16,48%.
b. Khi hạ nhiệt độ dung dịch A xuống 12 o C thì thấy có 50 gam muối CuSO 4 .5H 2 O kết
tinh, tách ra khỏi dung dịch. Tính độ tan của CuSO 4 ở 12 o C.
a. Ta có: \(\%m_{CuSO_4}=\dfrac{160}{250}\times100\%=64\%\)
Coi CuSO4.5H2O là dd CuSO4 có nồng độ 64%
Gọi khối lượng CuSO4.5H2O cần lấy là a gam (a>0)
Theo đề: \(m_{ddCuSO_410\%}=400\times1,1=440\left(g\right)\)
Ta có quy tắc đường chéo:
=> \(\dfrac{a}{440}=\dfrac{6,48}{47,52}=\dfrac{3}{22}\)
=> a=60 (gam)
Vậy cần lấy 60 gam CuSO4.5H2O
Có 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một dd muối sau : CuSO4,AgNO3, NaCl. Hãy nhận biết.
Gọi ý:
Cho NaCl vào => Kết tảu trắng là AgNO3
2 chất còn lại không có phản ứng
Cho NaOH vào 2 chất còn lại, xuất hiện kết tủa xanh là CuSO4, chất không có hiện tượng gì là NaCl
Ngâm một thanh sắt vào dung dịch chứa 9,6 gam muối sunfat của kim loại hóa trị II, sau khi kết thúc phản ứng thanh sắt tăng thêm 0,48 gam. Vậy công thức hóa học của muối sunfat là:
A. CuSO4
B. CdSO4
C. NiSO4
D. ZnSO4