Cho 62,0 g canxi photphat tác dụng với 49 g dung dịch axit sunfuric 64%. Làm bay hơi dung dịch thu được đến cạn khô thì được một hỗn hợp rắn. Xác định thành phần khối lượng của hỗn hợp rắn, biết rằng các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất 100%.
1)nung đến hoàn toàn 30gam CaCO3 rồi dẫn toàn bộ khí thu được vào 800ml dung dịch Ba(OH)2 thấy thu được 31,08 gam muối axit. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2.
2)Một hỗn hợp M gồm Mg và MgO được chia làm 2 phần bằng nhau :
- Cho phần 1 tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu được 3,136 lít khí(đktc), cô cạn dung dịch, làm khô thu được 14,25gam chất rắn A
- Cho phần 2 tác dụng hết với dd HNO3 thì thu được 0,448 lít khí X nguyên chất (đktc),cô cạn dd làm khô thu được 23gam chất rắn B.
a)xác định % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp M.
b)xác định công thức phân tử của khí X.
cho hỗn hợp gồm đồng và sắt tác dụng một với một lượng dung dịch axit sunfuric loãng thu được 6,72 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn và chất rắn a đem nung A trong trong không khí đến khối lượng không đổi cân được 4 g tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp cu
PTHH:
Cu + H2SO4 ---x--->
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2 (1)
2Cu + O2 ---to---> 2CuO (2)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT(1): \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\)
=> \(\%_{m_{Cu}}=\dfrac{3,2}{3,2+16,8}.100\%=16\%\)
\(\%_{m_{Fe}}=100\%-16\%=84\%\)
Có một hỗn hợp ba muối N H 4 H C O 3 , N a H C O 3 , C a ( H C O 3 ) 2 . Khi nung 48,8 g hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi, thu được 16,2 g bã rắn. Chế hoá bã rắn với dung dịch HCl lấy dư, thu được 2,24 lít khí (đktc).
Xác định thành phần phần trăm của các muối trong hỗn hợp.
Các phản ứng phân hủy muối khi nung :
Bã rắn thu được sau khi nung gồm N a 2 C O 3 và CaO, chúng tan trong dung dịch HCl dư theo các phương trình hoá học :
Số mol CaO có trong bã rắn:
Theo (3):
Khối lượng N H 4 H C O 3 có trong hỗn hợp: 48,8 - (16,8 + 16,2) = 15,8 (g).
Thành phần phần trăm của hỗn hợp muối:
%
m
N
H
4
H
C
O
3
=
%
m
N
a
H
C
O
3
=
%
m
C
a
(
H
C
O
3
)
2
=
Chia 47,1g hỗn hợp bột X gồm Zn, Fe, Mg thành 3 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào 500ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 33,45g chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 450ml dung dịch HCl nồng độ 2a mol/l, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 40,55g chất rắn khan. Phần 3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 86,4g chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các quá trình làm khô hỗn hợp không xảy ra phản ứng hóa học. giá trị của a và phần trăm số mol của Mg có trong hỗn hợp X lần lượt là :
A. 0,5 và 22,93%
B. 1,0 và 42,86%
C. 0,5 và 42,96%
D. 1,0 và 22,93%
Đáp án : B
Xét P1 và P2 : khi số mol HCl tăng thì khối lượng rắn tăng => ở P1 HCl thiếu
=> mrắn – mP1 = mCl pứ => nCl pứ = 0,5 mol = nHCl = 0,5a
=> a = 1 M
Gọi số mol Zn , Mg , Fe trong mỗi phần lần lượt là x , y , z
+) P2 : mrắn – mP2 = mCl pứ => nCl pứ = 0,7 mol < nHCl => kim loại phản ứng hết
=> 2x + 2y + 2z = 0,7 mol
+) P3 : nAg = 2nZn + 2nMg + nFe => 2x + 2y + 3z = 0,8 mol
,mmỗi P = 65x + 24y + 56z = 15,7g
=> x = z = 0,1 ; y = 0,15 mol
=> %nMg = 42,86%
Hỗn hợp G gồm X, Y (MX < MY) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m gam G với 400 ml dung dịch KOH 1M (dư) thu được dung dịch Z và (m - 12,6) gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch Z thu được (m + 6,68) gam chất rắn khan. Thành phần % khối lượng của X trong G là:
A. 36,44%.
B. 42,37%.
C. 45,55%.
D. 54,66%.
cho 8(g) hỗn hợp Fe, Mg tác dụng với 200ml dung dịch CuSO4 đến khi pư xảy ra hoàn toàn thu được 12,4g rắn B và dụng dịch D. Cho D tác dụng dung dịch NaOH dư. Lọc và lấy chất rắn nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 8g hỗn hợp 2 oxit. Tính khối lượng của Fe và Mg trong hỗn hợp ban đầu
Cho 24,4 g hỗn hợp gồm Fe2O3, Fe tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch axit sunfuric (d=1,2/ml) thu được 3,36 lít khí (đktc), dung dịch Y, tính:
a. Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu?
b. Nồng độ mol dung dịch axit sunfuric đã dùng và nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch Y?
Chia 47,1 gam hỗn hợp bột X gồm Zn, Fe và Mg thành 3 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào 500 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 33,45 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 450 ml dung dịch HCl nồng độ 2a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 40,55 gam chất rắn khan. Phần 3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 86,4 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các quá trình làm khô hỗn hợp không xảy ra phản ứng hóa học. Giá trị của a và phần trăm số mol của Mg có trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 0,5 và 22,93%.
B. 1,0 và 42,86%.
C. 0,5 và 42,96%.
D. 1,0 và 22,93%.
Chia 47,1 gam hỗn hợp bột X gồm Zn, Fe và Mg thành 3 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào 500 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 33,45 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 450 ml dung dịch HCl nồng độ 2a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 40,55 gam chất rắn khan. Phần 3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 86,4 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các quá trình làm khô hỗn hợp không xảy ra phản ứng hóa học. Giá trị của a và phần trăm số mol của Mg có trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 0,5 và 22,93%.
B. 1,0 và 42,86%.
C. 0,5 và 42,96%.
D. 1,0 và 22,93%.