Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A, mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối lượng của hỗn hợp A là:
A. 231 gam.
B. 232 gam.
C. 233 gam.
D. 234 gam.
Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A, mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối lượng của hỗn hợp A là
A. 231 gam. B. 232 gam.
C. 233 gam. D. 234 gam.
Có thể coi 0,5 mol FeO và 0,5 mol \(Fe_2O_3\) là 0,5 mol \(Fe_3O_4\)
Vậy cả hỗn hợp có 1 mol \(Fe_3O_4\) nên khối lượng là \(232\)g
Có thể coi 0,5 mol FeO và 0,5 mol Fe2O3Fe2O3 là 0,5 mol Fe3O4Fe3O4
Vậy cả hỗn hợp có 1 mol Fe3O4Fe3O4 nên khối lượng là 232232g
Hỗn hợp A gồm F e O , F e 2 O 3 , F e 3 O 4 . Trong hỗn hợp A, mỗi oxit đều có 0,1 mol. Khối lượng hỗn hợp A là
A. 23,2g.
B. 46,4g.
C. 232g.
D. 464g.
Biết 2,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là
A. 3,6 gam.
B. 3,7 gam.
C. 3,8 gam.
D. 3,9 gam.
\(BTNT\left(H\right):n_{H_2SO_4}.2=n_{H_2O}.2\\ \Rightarrow n_{H_2O}=0,02\left(mol\right)\\ BTKL:m_{hh}+m_{H_2SO_4}=m_{muối}+m_{H_2O}\\ \Rightarrow m_{muối}=2,3+0,02.98-0,02.18=3,9\left(g\right)\\ \Rightarrow ChọnD\)
Cho 32 gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch H2SO4 2M. Khối lượng muối thu được là
A. 60 gam.
B. 80 gam.
C. 85 gam.
D. 90 gam.
\(BTNT\left(H\right):n_{H_2SO_4}.2=n_{H_2O}.2\\ \Rightarrow n_{H_2O}=0,6\left(mol\right)\\ BTKL:m_{hh}+m_{H_2SO_4}=m_{muối}+m_{H_2O}\\ \Rightarrow m_{muối}=32+0,6.98-0,6.18=80\left(g\right)\\ \Rightarrow ChọnB\)
Câu 7: Nung hoàn toàn hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76 gam hai oxit và 33,6 lít CO2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối ban đầu là
A. 142 gam.
B. 124 gam.
C. 141 gam.
D. 140 gam
Hỗn hợp A gồm F e 3 O 4 , F e O , F e 2 O 3 mỗi oxit đều có 0,6 mol. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để hoàn tan hoàn toàn hỗn hợp A là
A. 9,62 lit.
B. 8 lit.
C. 14,4 lit.
D. 9,6 lit.
Cho 36,8 gam hỗn hợp Z gồm Fe và FeO tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sau phản ứng thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng muối thu được trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?
A. 120 gam.
B. 12 gam.
C. 24 gam.
D. 60 gam.
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_{FeO} = b(mol) \Rightarrow 56a + 72b = 36,8(1)$
$2Fe + 6H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$
$2FeO + 4H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + SO_2 + 4H_2O$
Theo PTHH :
$n_{SO_2} = 1,5a + 0,5b = 15,68 : 22,4 = 0,7(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,4 ; b = 0,2
$n_{Fe_2(SO_4)_3} = (a + b).0,5 = 0,3(mol)$
$m_{Fe_2(SO_4)_3} = 0,3.400 = 120(gam)$
Cho 10.8 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,12 lít khí (đktc). Khối lượng của Fe và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là
A. 5,6gam và 5,2gam.
B. 2,8 gam và 8 gam.
C. 8 gam và 2,8 gam.
D. 5,2 gam và 5,6 gam.
\(PTHH:\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ Fe_2O_3+6HCl\to 2FeCl_3+3H_2O\\ n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05(mol)\\ \Rightarrow n_{Fe}=0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,05.56=2,8(g)\\ \Rightarrow m_{Fe_2O_3}=10,8-2,8=8(g)\)
Chọn B
Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H2 ở đktc. Khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là?
A. 16,2 gam và 15 gam.
B. 10,8 gam và 20,4 gam.
C. 6,4 gam và 24,8 gam.
D. 11,2 gam và 20 gam.
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↓
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
⇒ mAl = 27.0,4 = 10,8 (gam); mAl2O3 = 31,2 - 10,8 = 20,4 (gam).
Chọn B