Hòa tan BaO vào nước thu được dung dịch làm phenolphthalein chuển thành màu hồng. Giải thích và viết phương trình hóa học.
Câu 2: (1,5 điểm) Hòa tan BaO vào nước thu được dung dịch làm phenolphthalein chuyển thành màu hồng. Giải thích và viết phương trình hóa học.
Dung dịch thu được làm dung dịch phenolphtalein hóa hồng do có bazo tạo thành là $Ba(OH)_2$
$Ba + 2H_2O \to Ba(OH)_2 + H_2$
Câu 5. Hòa tan 18,8 gam K2O vào nước, phản ứng vừa đủ thu được dung dịch KOH nồng độ 2M a. Viết phương trình hóa học. b. Tính thể tích dung dịch KOH thu được sau phản ứng. c. Dung dịch tạo thành sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu gì? Giải thích? (Cho biết: Mg = 24; H = 1; Cl =35,5 ; S = 32; Fe = 56, Zn = 65; Na = 23; K = 39; O = 16)
\(a,n_{K_2O}=\dfrac{18,8}{94}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: K2O + H2O ---> 2KOH
0,2--------------->0,4
b, \(V_{ddKOH}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
c, dd sau phản ứng là QT chuyển sang màu xanh vì KOH là dd bazơ
Hòa tan 6,2 gam natri oxit vào 500 ml nước . a) viết phương trình hóa học b)dung dịch tạo thành làm quỳ tím chuyển sang màu gì? c)tính nồng độ mol của dung dịch thu được (coi sự hoà tan thể tích thấy đổi không đáng kể) M.n giúp mình vs ạ 🥰🥰 .Nhà trường mới đổi lịch thi hôm nay mà mai thi rồi.😔😔
\(n_{Na_2O}=\dfrac{6.2}{62}=0.1\left(mol\right)\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(0.1........................0.2\)
b) dung dịch NaOH làm quỳ tím hóa xanh
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.2}{0.5}=0.4\left(M\right)\)
Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích bằng phương trình hóa học trong các thí nghiệm sau:
a) Cho H2SO4 đặc vào KCl rắn rồi đun nóng thu được khí A. Hòa tan khí A vào nước thu được dung dịch B. Cho dung dịch B dư lần lượt vào các dung dịch AgNO3, dung dịch Na2S ?
b) Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 (vừa đủ) vào cốc dung dịch chứa đồng thời các chất (NH4)2SO4, K2CO3; loại bỏ hoàn toàn nước lọc, sau đó thêm nước và sục khí CO2 tới dư vào cốc đựng sản phẩm còn lại trong cốc thí nghiệm ?
hòa tan hoàn toàn 15,5g Na20 vào 84,5g nước để thu được dung dịch A
1) Viết phương trình hóa học và gọi tên chất A
2) Tính nồng độ % của dung dịch A
1)
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
A : Natri hidroxit
2)
$m_{dd} = 15,5 + 84,5 = 100(gam)$
$n_{Na_2O} = \dfrac{15,5}{62} = 0,25(mol)$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,5(mol)$
$C\%_{NaOH} = \dfrac{0,5.40}{100}.100\% = 20\%$
Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng hóa học để giải thích khi tiến hành thí nghiệm sau:
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào một mẩu kim loại Al ta được dung dịch A. Nhỏ từ từ vài giọt dung dịch phenolphthalein vào dung dịch A, sau đó nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch A
giúp tớ với ạ:(((
ban đầu xuất hiện kết tủa trắng keo nhưng sau đó bị KOH dư hòa tan tạo dd trong suốt
3KOH+ AlCl3 => Al(OH)3+3KCl
KOH+Al(OH)3=>KAlO2 +2H2O
Sau đó nhỏ phenol vào dd xuất hiện màu hồng
sau khi nhỏ HCl thì màu hồn nhạ đi r dd trong suốt
Nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học xảy ra trong mỗi thí nghiệm sau:
a. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 cho đến dư.
b. Hòa tan mẩu Fe vào dung dịch HCl rồi nhỏ tiếp dung dịch KOH vào dung dịch thu được và để lâu ngoài không khí.
a) ban đầu xuất hiện kết tủa trắng keo nhưng sau đó bị NaOH dư hòa tan tạo dd trong suốt
3NaOH+ AlCl3 => Al(OH)3+3NaCl
NaOH+Al(OH)3=>NaAlO2 +2H2O
b) hòa tan mẩu Fe vào dd HCl =>xuất hiện sủi bọt khí,dd không màu
Fe+2HCl=>FeCl2+H2
Sau đó cho dd KOH vào dd thu đc xuất hiện kết tủa trắng
2KOH+FeCl2=>Fe(OH)2+2KCl
Sau đó để 1 tgian trong kk kết tủa trắng hóa nâu đỏ
4Fe(OH)2+O2 +2H2O=>4Fe(OH)3
a. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 cho đến dư.
Hiện tượng:
Xuất hiện kết tủa keo trắng tăng dần sau đó tan dần tạo dung dịch trong suốt.
3NaOH + AlCl3\(\rightarrow\) 3NaCl + Al(OH)3\(\downarrow\)
NaOHdư + Al(OH)3 \(\rightarrow\) NaAlO2 + 2H2O
b. Hiện tượng:
Mẩu Fe tan dần vào dd HCl, thu được dd trong suốt, có khí không màu thoát ra. Khi nhỏ dd KOH vào dd thu được thì xuất hiện kết tủa trắng xanh, để lâu ngoài không khí kết tủa chuyển dần sang màu nâu đỏ.
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2+ H2\(\uparrow\) (có khí thoát ra)
FeCl2 + 2KOH \(\rightarrow\) Fe(OH)2 \(\downarrow\) + 2KCl (có kết tủa trắng xanh)
Có thể có phản ứng: KOH + HCl dư\(\rightarrow\) KCl + H2O
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O \(\rightarrow\) 4Fe(OH)3\(\downarrow\) (kết tủa chuyển màu nâu đỏ)
Hòa tan hoàn toàn m (g) Bari vào nước, sau phản ứng thu được dung dịch bazơ và 1,12 lít khí H2 ( đktc ) a) Viết phương trình hóa học xảy ra b) Tính m
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\
PTHH:Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
0,05 0,05
\(\rightarrow m=0,05.137=6,85\left(g\right)\)
Hòa tan 2 gam MgO vào 100 ml dung dịch HCl 20%, sau phản ứng thu được muối MgCl2 và nước. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính nồng độ mol MgCl2 thu được sau phản ứng.
Bổ sung: \(D_{HCl}=1,18\left(g/ml\right)\)
a) PTHH: \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{100\cdot1,18\cdot20\%}{36,5}=\dfrac{236}{365}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{\dfrac{236}{365}}{2}\) \(\Rightarrow\) HCl còn dư, MgO p/ứ hết
\(\Rightarrow n_{MgCl_2}=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\)