Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa các chất sau:
a) Khí C O 2 với dung dịch NaOH.
b) Lưu huỳnh với khí oxi (ghi điều kiện)
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa các chất sau:
a) Khí CO2 với dung dịch NaOH.
b) Lưu huỳnh với khí oxi (ghi điều kiện)
Viết phương trình hóa học:
CO 2 + NaOH → NaHCO 3 CO 2 + 2 NaOH → Na 2 CO 3 + H 2 O S + O 2 to → SO 2
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa các chất sau:
a) Khí CO2 với dung dịch NaOH.
b) Lưu huỳnh với khí oxi (ghi điều kiện)
Viết phương trình hóa học:
CO 2 + NaOH → NaHCO 3 CO 2 + 2 NaOH → Na 2 CO 3 + H 2 O S + O 2 to → SO 2
Viết các phương trình hóa học (ghi điều kiện phản ứng) khi:
a) Nhôm tác dụng với dung dịch HCl
b) Sắt tác dụng với khí clo
c) Đồng tác dụng với khi oxi
2. Khi đốt lưu huỳnh trong không khí, lưu huỳnh hóa hợp với khí oxi O2 tạo ra khí lưu huỳnh đioxit SO2.
a) Ghi lại phương trình chữ của phản ứng.
b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
c) Nếu đốt cháy 16g lưu huỳnh và khối lượng khí lưu huỳnh đioxit thu được là 32g. Hãy tính khối lượng oxi tham gia phản ứng.
. Khi đốt lưu huỳnh trong không khí, lưu huỳnh hóa hợp với khí oxi O2 tạo ra khí lưu huỳnh đioxit SO2.
a) Ghi lại phương trình chữ của phản ứng.
Lưu huỳnh + Oxi \(\underrightarrow{t^o}\) Lưu huỳnh đioxit
Hãy viết phương trình hóa học của các thí nghiệm sau:
a) Nhiệt phân kaliclorat.
b) Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch HCl.
c) Cho kim loại Natri vào cốc nước.
d) Đốt cháy lưu huỳnh trong khí oxi dư.
`a)KClO_3` $\xrightarrow[MnO_2]{t^o}$ `KCl + 3/2 O_2`
`b)Mg + 2HCl -> MgCl_2 + H_2`
`c)2Na + 2H_2 O -> 2NaOH + H_2`
`d)S+O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `SO_2`
Cho 7,2g Mg tác dụng với 2,24 lít khí oxi, sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn A. Hòa tan A bằng 100g dung dịch HCl 29,2% thì thu được dung dịch X và khí Y. Các khí điều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra
b)Tính thể tích khí Y
c)Tính C% của các chất có trong dung dịch X
\(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Mg+O_2-^{t^o}\rightarrow2MgO\) (1)
Theo đề : 0,3........0,1
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{2}>\dfrac{0,1}{1}\) => Mg dư, O2 phản ứng hết
\(n_{Mg\left(pứ\right)}=2n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(Mg_{dư}+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)(2)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\) (3)
Khí Y là H2
Theo PT (2) : \(n_{H_2}=n_{Mg\left(dư\right)}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Dung dịch X là MgCl2
\(m_{ddsaupu}=0,1.24+0,2.40+75-0,1.2=85,2\left(g\right)\)
=>\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{\left(0,2+0,1\right).95}{85,2}.100=33,45\%\)
Cho 7,2g Mg tác dụng với 2,24 lít khí oxi, sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn A. Hòa tan A bằng 100g dung dịch HCl 29,2% thì thu được dung dịch X và khí Y. Các khí điều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra
b)Tính thể tích khí Y
c)Tính C% của các chất có trong dung dịch X
2) n Mg = \(\dfrac{7,2}{24}\) = 0,3 (mol)
n O2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\)= 0,1 (mol)
Mg + 1/2O2 --to> MgO
0,2 <--- 0,1 --------> 0,2
n Mg dư = 0,3 - 0,2 = 0,1 (mol)
n MgO = 0,2 (mol)
MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O
0,2 ------> 0,4 (mol)
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,1 --> 0,2 ------- --------> 0,1 (mol)
V H2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)
m Ct=\(\dfrac{100.29,2\%}{100\%}\)=92,2g
m HCl = \(\dfrac{29,2}{36,5}\) = 0,8 (mol) > 0,6 (mol) Pứ hết cho ra MgCl2
m dd = m MgO + m Mg + m HCl dd - m H2
= 0,2.40 + 0,1.24 + 100 - 0,1.2 = 110,2 (g)
\(C\%=\dfrac{0,3.95}{110,2}.100\%=25,86\%\)
2) n Mg = \(\dfrac{7,2}{24}\) = 0,3 (mol)
n O2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\)= 0,1 (mol)
Mg + 1/2O2 --to> MgO
0,2 <--- 0,1 --------> 0,2
n Mg dư = 0,3 - 0,2 = 0,1 (mol)
n MgO = 0,2 (mol)
MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O
0,2 ------> 0,4 (mol)
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,1 --> 0,2 ------- --------> 0,1 (mol)
V H2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)
m Ct=\(\dfrac{100.29,2\%}{100\%}\)
m HCl = \(\dfrac{29,2}{36,5}\) = 0,8 (mol) > 0,6 (mol) Pứ hết cho ra MgCl2
m dd = m MgO + m Mg + m HCl dd - m H2
= 0,2.40 + 0,1.24 + 100 - 0,1.2 = 110,2 (g)
\(C\%=\dfrac{0,3.95}{110,2}.100\%=25,86\%\)
Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra khí sunfuro(SO2). Đây là một chất khí độc, có mùi hắc, gây ho và là một trong các khí gây ra mưa axit.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học của phản ứng đã xảy ra.
b)Tính thể tích khí SO2 tạo ra và thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết 3,2g lưu huỳnh biết các thể tích đo được ở điều kiện tiêu chuẩn, trong không khí oxi chiếm 20% về thể tích.
Thế số vào phương trình luôn
a) Phương trình phản ứng hóa học :
S + O2 \(\rightarrow\) SO2
b) Số mol lưu huỳnh tham gia phản ứng :
\(n_S=\frac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
Theo phương trình, ta có : nSO2 = nS = nO2 = 0,1 mol
=> Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc là :
\(V_{SO_2}=22,4.0,1=2,24\left(l\right)\)
Tương tự thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là :
\(V_{O_2}=22,4.0,1=2,24\left(l\right)\)
Vì khí oxi chiếm 20% thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là :
\(V_{kk}=5.V_{O_2}=5.2,24=11,2\left(l\right)\)
Nếu thế số vào phương trình thì là :
Ta có phương trình hóa học :
S + O2 \(\rightarrow\) SO2
1mol 1mol 1mol
0,1 0,1 0,1
ta định làm mà thấy mi, dẹp đi, bộ ở lớp cô chưa sửa hả???