Trong trường hợp nào dưới đây mắt phải điều tiết mạnh nhất?
A. Nhìn vật ở điểm cực viễn.
B. Nhìn Vật ở điểm cực cận
C. Nhìn vật nằm trong khoảng từ cực cận đến cực viễn
D. Nhìn vật đặt gần mắt hơn điểm cực cận
Trong trường hợp nào dưới đây. Mắt không phải điều tiết?
A. Nhìn vật ở điểm cực viễn.
B. Nhìn vật ở điểm cực cận
C. Nhìn vật nằm trong khoảng từ cực cận đến cực viễn.
D. Nhìn vật đặt gần mắt hơn điểm cực cận
Chọn A. Nhìn vật ở điểm cực viễn. vì điểm cực viễn là điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết.
Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d) với mỗi phần 1, 2, 3, 4 để được câu có nội dung đúng
a) Mắt bình thường có thể nhìn rõ các vật ở rất xa. Các vật đó ở
b) Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì
c) Khi nhìn một vật điểm cực cận thì mắt
d) Khi nhìn các vật nằm trong khoảng từ từ điểm cực cận đến điểm cực viễn thì
1. Mắt phải điều tiết mạnh nhất
2. Mắt cũng phải điều tiết để nhìn rõ được vật
3. Mắt không phải điều tiết
4. Điểm cực viễn của mắt
Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 101 cm, điểm cực cận cách mắt 16cm. Khi đeo kính sửa cách mắt 1 cm (nhìn vật ở vô cực không phải điều tiết), người ấy nhìn vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?
A. 17,65cm
B. 18,65cm
C. 14,28cm
D. 15,28cm
Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 101 cm, điểm cực cận cách mắt 16cm. Khi đeo kính sửa cách mắt 1 cm (nhìn vật ở vô cực không phải điều tiết), người ấy nhìn vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?
A. 17,65cm
B. 18,65cm
C. 14,28cm
D. 15,28cm
Chọn đáp án B.
Để nhìn vật ở vô cực không phải điều tiết thì ảnh qua kính phải hiện nên ở điểm Cv của mắt, khi đó:
d' = -OCv + 1 = -100cm (ảnh phải là ảnh ảo)
Khi ngắm chừng ở vô cực: f=d'= -100cm
Khi ngắm chừng ở điểm cực cận: d'= -16+1 = -15cm
d = d ' . f d ' - f = - 15 . - 100 - 15 - - 100 = 17 , 65 c m
Vậy vật cách mắt: 17,65 + 1 = 18,65 cm
1 người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 101cm , điểm cực cận cách mắt 16cm , khi đeo kính sửa cách mắt 1cm (nhìn vật ở vô cực ko phải điều tiết ) người ấy nhìn vật gần nhất cách mắt bao nhiêu
Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 45 cm. Để nhìn rõ các vật ở xa vô cực mà mắt không phải điều tiết thì phải đeo kính có độ tụ Dk. Biết kính đeo cách mắt 5 cm. Khi đeo kính người ấy có thể nhìn rõ các vật gần nhất cách mắt 20 cm. Khoảng nhìn rõ ngắn nhất gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 15 cm.
B. 8 cm.
C. 30 cm.
D. 40 cm.
Chọn A
+ Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d ∈ d C , d V → O 1 A 1 B 1 ⎵ d / d M = O C C ; O C V ⎵ 0 → M a t V 1 d C + 1 l − O C C = D k 1 d V + 1 l − O C V = D k
⇒ 1 d C + 1 l − O C V = 1 d V + 1 l − O C V ⇒ 1 0 , 2 − 0 , 05 + 1 0 , 05 − O C C = 1 ∞ + 1 0 , 05 − 0 , 45
⇒ O C C = 7 44 = 0 , 159 m
Một người viễn thị, điểm cực cận cách mắt 41cm. a/ Hỏi người đó nhìn vật ở vô cực mắt có phải điều tiết hay không? Và khi vật ở điểm nào mắt phải điều tiết tối đa. b/ Người đó phải đeo kính gì? Có độ tụ là bao nhiêu, để có thể nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 25cm. Cho biết kính cách mắt 1cm.
Một người cận thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất O C C = 15 cm và giới hạn nhìn rõ là 35 cm. Người này quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có tiêu cự 5cm. Mắt đặt cách kính 10 cm.
a) Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính.
b) Tính số bội giác của kính trong các trường hợp người này ngắm chừng ở điểm cực viễn và ở điểm cực cận.
a) Khi đặt vật ở gần thì qua kính sẽ cho ảnh ảo ở điểm cực cận nên ta có:
+ Khi đặt vật ở xa thì qua kính sẽ cho ảnh ảo ở điểm cực viễn nên ta có:
+ Độ bội giác khi ngắm chừng ở cực cận:
Một người cận thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất O C C = 15 c m và giới hạn nhìn rõ là 35 cm. Người này quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có tiêu cự 5cm. Mắt đặt cách kính 10 cm.
a) Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính. b) Tính số bội giác của kính trong các trường hợp người này ngắm chừng ở điểm cực viễn và ở điểm cực cận