Vật AB có độ cao h được đặt vuông góc trước một thấu kính hội tụ tiêu cự f như hình 42-43.5 SBT. Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính một khoảng d = 2f. Dựng ảnh A'B' của AB tạo bởi thấu kính đã cho.
Vật AB có độ cao h được đặt vuông góc trước một thấu kính hội tụ tiêu cự f như hình 42-43.5 SBT. Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính một khoảng d = 2f. Vận dụng kiến thức hình học, tính chiều cao h' của ảnh theo h và tính khoảng cách từ d' từ ảnh đến thấu kính theo d.
Trên hình 42-43.5a, xét hai cặp tam giác đồng dạng:
ΔABO và ΔA’B’O; ΔA’B’F’ và ΔOIF’.
Từ hệ thức đồng dạng được:
Vì AB = OI (tứ giác BIOA là hình chữ nhật)
Chia cả hai vế của (1) cho tích d.d’.f ta được:
(đây được gọi là công thức thấu kính cho trường hợp ảnh thật)
Thay d = 2f, ta tính được: OA’ = d’ = 2f = d
Thay vào (*) ta được:
Vậy d’ = d; h’ = h.
Đặt một vật sáng AB cao 6cm , hình mũi tên Vuông góc vs trục chính của một thấu kính hội tụ (điểm A nằm trên trục chính) cách thấu kính một khoảng 30cm . Biết thấu kính có tiêu cự 12cm a) Dựng ảnh A'B' của vật AB tạo bởi thấu kính hội tụ và cho biết tính chất của ảnh A'B'. b) xác chiều cao ảnh. Khoảng cách từ ảnh đến kính ?
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow\dfrac{1}{12}=\dfrac{1}{30}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow d'=20cm\)
Chiều cao ảnh:
\(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow\dfrac{6}{h'}=\dfrac{30}{20}\Rightarrow h'=4cm\)
Vật sáng AB có độ cao h= 2 cm, được đặt vuông góc trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự d. Điểm A cách thấu kính một khoảng d=2f. Cho biết tiêu cự của thấu kính f=2cm A. Dựng ảnh A'B'của AB tạo bởi thấu kính hội tụ B. Tính chiều cao h'của ảnh và khoảng cách d'từ ảnh tới quang tâm.
a) Hãy nêu tính chất của ảnh tạo bởi thấu kính phân kì b) Vật sáng AB có độ cao 2cm, được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng 20cm b1. Dựng ảnh A'B' của AB qua thấu kính đã cho b2. Vận dụng kiến thức hình học hãy tính độ cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.
Vật sáng AB có độ cao h được đặt vuông góc trước một thấu kính hội tụ tiêu cự f như hình 42-43.5. Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính một khỏang d=2f.
a. Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đã cho.
b. Vận dụng kiến thức hình học, tính chiều cao h’ của ảnh theo h và tính khỏang cách d’ từ ảnh đến thấu kính theo d.
a.
Vẽ tia tới BI song song với trục chính, tia ló ra đi qua tiêu điểm F'
Vẽ tia tới đi qua tiêu điểm F, tia ló ra song song với trục chính.
Giao của 2 tia ló ra là B'
Từ B' ta hạ vuông góc xuống trục chính thì được A'
b. Xét tam giác vuông ABF = tam giác vuông OIF' = tam giác vuông A'B'F'
Suy ra A'B' = AB = h
Khoảng cách d' = d.
Cách này chứng minh lại quá là đơn giản.
Do OB = 2 OF nên AI = 2 OF', suy ra OF' là đường trung bình của tam giác AIA'
Suy ra OA = OA'
Từ đó ta chứng minh đc tam giác vuông A'B'O = tam giác vuông ABO (cạnh huyền - góc nhọn)
Suy ra A'B' = AB = h
OB' = OB = d
Vật sáng AB có độ cao h được đặt vuông góc trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f, điểm A cách thấu kính một khoảng d = 2f (hình vẽ)
a) Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính hội tụ.
b) Vận dụng kiến thức hình học tinh chiều cao h’ cảu ảnh và khoảng cách từ ảnh tới quang tâm.
a) Sử dụng hai trong ba tia đặc biệt để vẽ ảnh.
b) Dựa vào tam giác đồng dạng, suy ra h’ = h; d’ = d = 2f.
Một vật AB có độ cao h = 3cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm và cách thấu kính một khoảng = 30cm a) Trình bày cách dựng A'B' và dựng A'B' của AB tạo bởi thấu kính đã cho. b) Vận dụng kiến thức đã học, tính khoảng cách từ d' từ ánh sáng đến thấu kính và chiều cao h' của ảnh.
Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính. Hãy dựng ảnh A'B' của AB và nhận xét đặc điểm của ảnh A'B' trong hai trường hợp:
- Vật AB cách thấu kính một khoảng d = 36cm (hình 43.4a SGK).
- Vật AB cách thấu kính một khoảng d = 8cm (hình 43.4b SGK).
Dựng ảnh của vật sáng AB qua thấu kính hội tụ. Dùng hai trong ba tia sáng đã học để dựng ảnh B’ của điểm B.
+ Vật AB cách thấu kính d = 36 cm, vật ngoài khoảng OF.
Tia BI đi song song với trục chính nên cho tia ló đi qua F’
Tia tới BO là tia đi quang tâm O nên cho tia ló đi thẳng
Hai tia ló trên giao nhau tại B’, ta thu được ảnh thật B’ của B qua thấu kính.
Từ B’ hạ vuông góc với trục của thấu kính, cắt trục chính tại điểm A’. A’ là ảnh của điểm A. A’B’ là ảnh của AB tạo bởi thấu kính hội tụ.
Nhận xét: Ảnh A’B” là ảnh thật ngược chiều với vật khi vật được đặt ngoài khoảng tiêu cự ( Hình 43.4a)
+ Vật AB cách thấu kính d = 8 cm, vật nằm trong khoảng OF.
Tia BI đi song song với trục chính nên cho tia ló đi qua F’
Tia tới BO là tia đi quang tâm O nên cho tia ló đi thẳng
Hai tia ló trên có đường kéo dài giao nhau tại B’, ta thu được ảnh ảo B’ của B qua thấu kính.
Từ B’ hạ vuông góc với trục của thấu kính, cắt trục chính tại điểm A’. A’ là ảnh của điểm A. A’B’ là ảnh của AB tạo bởi thấu kính hội tụ.
Nhận xét: Ảnh ảo A’B’ cùng chiều với vật và lớn hơn vật khi vật được đặt trong khoảng tiêu cự (Hình 43.4b)
Đặt một vật AB trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12 cm và cách thấu kính 18cm sao cho AB vuông góc với trục chính . A nằm trên trục chính a. Hãy dựng ảnh A'B' của AB qua thấu kính b. Nêu tính chất của ảnh A'B' c. Biết vật cao 6 cm . Tìm độ cao của ảnh
a. Dựng ảnh A'B'
b) d > f , ảnh lớn hơn và ngược chiều với vật
c)
Tóm tắt:
OF = 12cm
OA = 18cm
AB = 6cm
A'B' = ?
Giải:
Δ ABF ~ OIF
\(\Rightarrow\dfrac{AB}{OI}=\dfrac{AF}{OF}\Leftrightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OA-OF}{OF}\Leftrightarrow\dfrac{6}{A'B'}=\dfrac{18-12}{12}\)
=> A'B' = 12cm