Hãy nêu đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ.
1. Mô tả đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
1. Mô tả đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
đặc điểm thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì? Nêu đặc điểm đường của các tia sáng đặc biệt qua mỗi loại thấu kính?
Nêu đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt dùng để dựng ảnh của 1 vật trước thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì
Câu 26. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Vẽ hình minh họa.
Câu 27. Nêu các cách nhận biết thấu kính hội tụ? Nêu đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. Vẽ hình minh họa.
Câu 28. Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ, điểm A nằm trên trục chính và cách quang tâm O của thấu kính một khoảng d =15cm. Thấu kính có tiêu cự f = 9cm. Hãy: a. Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính? Ảnh là ảnh gì? b. Tính khoảng cách d’ từ ảnh đến thấu kính.
Câu 29. Một vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự là f =16 cm và cách thấu kính 1 đoạn d = 10cm. a. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính và tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính? b. Di chuyển vật ra xa thấu kính thêm 15cm. Lúc này ảnh A’B’ đã thay đổi như thế nào? Câu 30. Một vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một TKHT cho ảnh thật A1B1 cao 1,2cm. Tiêu cự của thấu kính là 20cm. Dịch chuyển vật đi một đoạn 15cm dọc theo trục chính thì thu đc ảnh ảo A2B2 cao 2,4cm. a. Xác định khoảng cách từ vật đến thấu kính trước khi dịch chuyển? b. Tìm độ cao của vật.
Hãy nêu đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
Đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì:
(1): Tia sáng tới song song với trục chính, tia ló có phương đi qua tiêu điểm.
(2): Tia sáng tới qua quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương tia tới.
(3): Tia tới có phương đi qua tiêu điểm, tia ló có phương song song với trục chính.
Câu 1.Tỉ số giữa vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của máy biến thế so với tỉ số HĐT cuộn dây tương ứng là: \(\dfrac{N_1}{N_2}=\dfrac{U_1}{U_2}\)
Câu 2: Đặc điểm của thấu kính hội tụ
- Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa, được làm bằng vật liệu trong suốt
- Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.
Đặc điểm của thấu kính phân kì:
- Thấu kính phân kì là thấu kính có phần rìa dày hơn phần giữa
- Thấu kính phân kì là thấu kính mà khi chùm tia tới song song vuông góc với mặt của thấu kính sẽ cho chùm tia khúc xạ ló ra phân kì
Câu 3:
Đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì:
Tia sáng tới song song với trục chính, tia ló có phương đi qua tiêu điểm.
Tia sáng tới qua quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương tia tới.
Tia tới có phương đi qua tiêu điểm, tia ló có phương song song với trục chính
Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ:
Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm.
Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.
Câu 4:
Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật ngược chiều với vật. Khi vật đặt rất xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
- Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo lớn hơn vật và cùng chiều với vật.
Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
- Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
Đặc điểm của thấu kính hội tụ ? Ba tia sáng đặc biệt của thấu kính hội tụ ? Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ ? Vẽ ảnh của vật AB tạo bởi TKHT ; nêu đặc điểm ảnh trong các trường hợp : d > 2f ; d = 2f ; f < d < 2f ; d < f
Thấu kính hội tụ có đặc điểm gì? ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ có những đặc điểm gì? Ba tia sáng đặc biệc qua TKHT ? cách dựng ảnh của một vật sáng AB(AB ⚽Δ và A nằm trên △) qua TKHT bằng hai trong 3 tia sáng đặc biệt?
- thấu kính hội tụ được cấu tạo bởi 2 mặt phẳng hoặc 1 mặt phẳng và 1 mặt cong có bề dày phần giữa lớn hơn bề dày phần rìa
-vật ở rất xa thấu kính thì cho ảnh thật có vị trí cách thấu kính 1 khoảng băng tiêu cự
-vật đặt cách thấu kính 1 khoảng d>2f cho ảnh thật ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật
-vật đặt cách thấu kính 1 khoảng f<d<2f cho ảnh thật ngược chiều với vật và lớn hơn vật
-vật đặt cách thấu kính 1 khoảng d<f thì cho ảnh ảo cùng chiều với vật lớn hơn vật
-vật đặt cách thấu kính 1 khoảng d=2f thì cho ảnh thật ngược chiều với vật và bằng vật
*+ Muốn dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính (AB vuông góc với trục chính của thấu kính, A nằm trên trục chính), chỉ cần dựng ảnh B’ của B bằng cách vẽ đường truyền của hai tia sáng đặc biệt, sau đó từ B’ hạ vuông góc xuống trục chính ta có ảnh A’ của A.
+, tia tới qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng theo phương tia tới
+, tia tới song song với \(\Delta\) cho tia ló đi qua tiêu điểm
+ tia tới đi qua tiêu điểm cho tia ló song song với \(\Delta\)