Chọn câu trả lời đúng:
Một bình chia độ hình trụ có độ cao tới vạch lớn nhất là 20cm và có giới hạn đo là 250 c m 3 . Tiết diện của bình là:
A. 12,5 m m 2
B. 12,5 c m 2
C. 12,5 d m 2
D. 12,5 m 2
Chọn câu trả lời đúng:
Một bình chia độ hình trụ có độ cao tới vạch lớn nhất là 20cm và có giới hạn đo là 100ml. Tiết diện của bình là:
A. 5 m m 2
B. 5 c m 2
C. 5 d m 2
D. 5 m 2
Bình chia độ hình trụ có độ cao 20cm và giới hạn đo là là thể tích lớn nhất của bình đo được
Áp dụng công thức thể tích của hình trụ:
V = S . h ⇔ S = V h = 100 20 = 5 c m 2
Vậy tiết diện của bình là 5 c m 2
Đáp án: B
Chọn câu trả lời đúng: Hãy xác định độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của bình chia độ (BCĐ) có giới hạn đo (GHĐ) là 200ml và gồm 20 vạch chia liên tiếp:
A. 10ml
B. 10cc
C. 2ml
D. Cả A và B đều đúng
Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của bình là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên bình.
Ta có, 200ml ứng với 20 vạch => khoảng cách giữa 2 vạch là:
200 ÷ 20 = 10ml = 10cc
=> ĐCNN là 10ml = 10cc
Đáp án: D
Một bình chia độ hình trụ tròn, tiết diện S = 10cm2, có giới hạn đo 250cm3. Người ta đếm các vạch chia trên thành bình có 25 khoảng liên tiếp bằng nhau và mỗi khoảng bằng 1 cm. Hãy cho biết độ chia nhỏ nhất của bình chia độ đó.
Trên một bình chia độ có in chữ cm3,giá trị lớn nhất ghi trên bình là 100. Từ vạch số 10 đến vạch số 20 đếm được có 6 vạch chia, Tính giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình chia độ.
Nhanh lên, mình cần gấp.Mình sẽ tick cho 3 bạn đầu tiên trả lwof câu hỏi này.
GHĐ = 100 cm^3
ĐCNN = 10 : 6 = 0,6 cm^3
đ/s : ...
Câu 1: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Giới hạn đo của thước là khoảng cách giữa 2 vạch dài nhất liên tiếp của thước.
B. Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất được ghi trên thước.
C. Giới hạn đo của thước là chiều dài lớn nhất của vật mà thước có thể đo được
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 2: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.
B. Độ chia nhỏ nhất là chiều dài nhỏ nhất của vật mà thước có thể đo được
C. Độ chia nhỏ nhất của thước là 1 mm.
D. Độ chia nhỏ nhất của thước là khoảng cách giữa 2 vạch có in số liên tiếp trên thước.
Câu 3: Để đo kích thước (dài, rộng, dày) của cuốn sách Vật Lý 6, ta dùng thước nào là hợp lý nhất trong các thước sau:
A. Thước có giới hạn đo 1m và độ chia nhỏ nhất 1cm.
B. Thước có giới hạn đo 50cm và độ chia nhỏ nhất là 1cm.
C. Thước có giới hạn đo 20cm và độ chia nhỏ nhất 1cm.
Câu 4: Để đo chiều dài vả, người bán hàng phải sử dụng thước nào sau đây là hợp lý
A. Thước cuộn | B. Thước kẻ |
C. Thước thẳng (thước mét) | D. Thước kẹp |
Câu 5: Trên thước thẳng (thước mét) mà người bán vải sửu dụng, hoàn toàn không có ghi bất kì số liệu nào, mà chỉ gồm có 10 đoạn xanh, trắng xen kẽ nhau. theo em, thước có GHĐ và ĐCNN nào sau đây:
A. GHĐ 1m và ĐCNN 10cm
B. GHĐ 1m và ĐCNN 1 tấc
C. GHĐ 1,5m và ĐCNN 1cm
D. A và B đúng
Câu 1: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Giới hạn đo của thước là khoảng cách giữa 2 vạch dài nhất liên tiếp của thước.
B. Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất được ghi trên thước.
C. Giới hạn đo của thước là chiều dài lớn nhất của vật mà thước có thể đo được
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 2: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.
B. Độ chia nhỏ nhất là chiều dài nhỏ nhất của vật mà thước có thể đo được
C. Độ chia nhỏ nhất của thước là 1 mm.
D. Độ chia nhỏ nhất của thước là khoảng cách giữa 2 vạch có in số liên tiếp trên thước.
Câu 3: Để đo kích thước (dài, rộng, dày) của cuốn sách Vật Lý 6, ta dùng thước nào là hợp lý nhất trong các thước sau:
A. Thước có giới hạn đo 1m và độ chia nhỏ nhất 1cm.
B. Thước có giới hạn đo 50cm và độ chia nhỏ nhất là 1cm.
C. Thước có giới hạn đo 20cm và độ chia nhỏ nhất 1mm
Câu 4: Để đo chiều dài vải, người bán hàng phải sử dụng thước nào sau đây là hợp lý
A. Thước cuộn | B. Thước kẻ |
C. Thước thẳng (thước mét) | D. Thước kẹp |
Câu 5: Trên thước thẳng (thước mét) mà người bán vải sửu dụng, hoàn toàn không có ghi bất kì số liệu nào, mà chỉ gồm có 10 đoạn xanh, trắng xen kẽ nhau. theo em, thước có GHĐ và ĐCNN nào sau đây:
A. GHĐ 1m và ĐCNN 10cm
B. GHĐ 1m và ĐCNN 1 tấc
C. GHĐ 1,5m và ĐCNN 1cm
D. A và B đúng
Câu 1: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Giới hạn đo của thước là khoảng cách giữa 2 vạch dài nhất liên tiếp của thước.
B. Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất được ghi trên thước.
C. Giới hạn đo của thước là chiều dài lớn nhất của vật mà thước có thể đo được
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 2: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.
B. Độ chia nhỏ nhất là chiều dài nhỏ nhất của vật mà thước có thể đo được
C. Độ chia nhỏ nhất của thước là 1 mm.
D. Độ chia nhỏ nhất của thước là khoảng cách giữa 2 vạch có in số liên tiếp trên thước.
Câu 3: Để đo kích thước (dài, rộng, dày) của cuốn sách Vật Lý 6, ta dùng thước nào là hợp lý nhất trong các thước sau:
A. Thước có giới hạn đo 1m và độ chia nhỏ nhất 1cm.
B. Thước có giới hạn đo 50cm và độ chia nhỏ nhất là 1cm.
C. Thước có giới hạn đo 20cm và độ chia nhỏ nhất 1mm
Câu 4: Để đo chiều dài vải, người bán hàng phải sử dụng thước nào sau đây là hợp lý
A. Thước cuộn | B. Thước kẻ |
C. Thước thẳng (thước mét) | D. Thước kẹp |
Câu 5: Trên thước thẳng (thước mét) mà người bán vải sửu dụng, hoàn toàn không có ghi bất kì số liệu nào, mà chỉ gồm có 10 đoạn xanh, trắng xen kẽ nhau. theo em, thước có GHĐ và ĐCNN nào sau đây:
A. GHĐ 1m và ĐCNN 10cm
B. GHĐ 1m và ĐCNN 1 tấc
C. GHĐ 1,5m và ĐCNN 1cm
D. A và B đúng
Câu 1:
Trên một cái thước học sinh có số lớn nhất là 30; số nhỏ nhất là 0; đơn vị ghi là cm. Từ vạch số 0 đến vạch số 1 được chia làm 10 khoảng bằng nhau. Vậy giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là:
GHĐ 30cm; ĐCNN 1 cm
GHĐ 30cm; ĐCNN 0 cm
GHĐ 30cm; ĐCNN 1 mm
GHĐ 1 mm; ĐCNN 30 cm
Câu 2:
Một bạn dùng thước đo độ dài có độ chia nhỏ nhất là 1cm để đo chiều dài l của cái bàn học. Cách ghi kết quả nào dưới đây là đúng?
l=200 cm
l=200,0 cm
l=2 m
l=20 dm
Câu 3:Để đo thể tích của một vật rắn không thấm nước có kích thước lớn hơn bình chia độ ta cần dùng các dụng cụ đo nào?
.Dùng ca đong và thước dây
Dùng bình chia độ và thước dây
Dùng bình chia độ và ca đong
Dùng bình chia độ và bình tràn
Câu 4:Để đo thể tích của hòn sỏi cỡ . Bình chia độ nào sau đây thích hợp nhất:
Bình có GHĐ 250ml và ĐCNN 10ml
Bình có GHĐ 250ml và ĐCNN 5ml
Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 1ml
Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 2ml
Câu 5:Hai lực cân bằng là:
Hai lực mạnh như nhau, có cùng phương cùng chiều cùng tác dụng lên 1 vật.
Hai lực cùng phương nhưng ngược chiều cùng tác dụng lên 1 vật
Hai lực mạnh như nhau, cùng phương và ngược chiều.
Hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều cùng tác dụng vào 1 vật
Câu 7:Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là:
10cm và 1cm
10cm và 0,5 cm
10cm và 0 cm
1m và 0,5 cm
Câu 8:
Hãy chọn bình chia độ dưới đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng gần đầy chai 0,25 lít
Bình 500ml có vạch chia tới 5ml
Bình 500ml có vạch chia tới 2ml
Bình 100ml có vạch chia tới 10ml
Bình 200ml có vạch chia tới 1ml
Câu 10:Cho khối trụ tròn có bán kính đáy là 15cm, cao 20 cm. Thể tích khối trụ tròn là………. Lấy π=3,14.
0,0141
0,00141
0,141
1,41
mk có thể thấy các dấu chấm = A,B.C.D đc ko
c1:C
c2:A
c3:D
c4: bn chưa cho kích cỡ
c5:D
c7:C
c8:D
c10: mk tinh bang 14130
k nha
Câu 11: Để đo chiều dài một vật (ước lượng khoảng hơn 30cm), nên chọn thước nào trong các thước đã cho sau đây?
A. Thước có giới hạn đo 20cm và độ chia nhỏ nhất 1mm
B. Thước có giới hạn đo 20cm và độ chia nhỏ nhất 1cm
C. Thước có giới hạn đo 50cm và độ chia nhỏ nhất 1mm
D. Thước có giới hạn đo 1m và độ chia nhỏ nhất 5cm
Câu 12: Khi đo chiều dài của vật, cách đặt thước đúng là:
A. Đặt thước vuông góc với chiều dài vật
B. Đặt thước theo chiều dài vật
C. Đặt thước dọc theo chiều dài vật, một đầu ngang bằng với vạch 0
D. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 13: Trong các hình sau đây, hình nào vẽ vị trí đặt thước đúng để đo chiều dài bút chì?
A. Không đặt thước dọc theo chiều dài bút chì
B. Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì, nhưng một đầu không ngang bằng với gạch số 0
C. Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì, vạch số 0 ngang với một đầu của bút chì
D. Tất cả đều đúng
Câu 14: Cách đặt thước đo đúng:
A. Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 vuông góc với một đầu của vật
B. Đặt thước do dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 sát mép bên phải một đầu của vật
C. Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 sát mép bên trái một đầu của vật
D. Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật
Câu 15: Khi đọc kết quả độ dài của một vật, cần đặt mắt:
A. Theo hướng xiên từ bên phải
B. Theo hướng xiên từ bên trái
C. Theo hướng vuông góc với cạnh thước tại điểm đầu với cuối của vật
D. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 16: Hình vẽ nào mô tả đúng vị trí đặt mắt để đọc kết quả đo bút chì?
A. Đặt mắt nhìn theo hướng xiên sang phải
B. Đặt mắt nhìn theo hướng xiêng sang phải
C. Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước tại đầu của vật
D. Cả 3 phương án trên
Câu 11: Để đo chiều dài một vật (ước lượng khoảng hơn 30cm), nên chọn thước nào trong các thước đã cho sau đây?
A. Thước có giới hạn đo 20cm và độ chia nhỏ nhất 1mm
B. Thước có giới hạn đo 20cm và độ chia nhỏ nhất 1cm
C. Thước có giới hạn đo 50cm và độ chia nhỏ nhất 1mm
D. Thước có giới hạn đo 1m và độ chia nhỏ nhất 5cm
Câu 12: Khi đo chiều dài của vật, cách đặt thước đúng là:
A. Đặt thước vuông góc với chiều dài vật
B. Đặt thước theo chiều dài vật
C. Đặt thước dọc theo chiều dài vật, một đầu ngang bằng với vạch 0
D. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 13: Trong các hình sau đây, hình nào vẽ vị trí đặt thước đúng để đo chiều dài bút chì?
A. Không đặt thước dọc theo chiều dài bút chì
B. Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì, nhưng một đầu không ngang bằng với gạch số 0
C. Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì, vạch số 0 ngang với một đầu của bút chì
D. Tất cả đều đúng
Câu 14: Cách đặt thước đo đúng:
A. Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 vuông góc với một đầu của vật
B. Đặt thước do dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 sát mép bên phải một đầu của vật
C. Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 sát mép bên trái một đầu của vật
D. Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật
Câu 15: Khi đọc kết quả độ dài của một vật, cần đặt mắt:
A. Theo hướng xiên từ bên phải
B. Theo hướng xiên từ bên trái
C. Theo hướng vuông góc với cạnh thước tại điểm đầu với cuối của vật
D. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 16: Hình vẽ nào mô tả đúng vị trí đặt mắt để đọc kết quả đo bút chì?
A. Đặt mắt nhìn theo hướng xiên sang phải
B. Đặt mắt nhìn theo hướng xiêng sang phải
C. Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước tại đầu của vật
D. Cả 3 phương án trên
Câu 11: Để đo chiều dài một vật (ước lượng khoảng hơn 30cm), nên chọn thước nào trong các thước đã cho sau đây?
A. Thước có giới hạn đo 20cm và độ chia nhỏ nhất 1mm
B. Thước có giới hạn đo 20cm và độ chia nhỏ nhất 1cm
C. Thước có giới hạn đo 50cm và độ chia nhỏ nhất 1mm
D. Thước có giới hạn đo 1m và độ chia nhỏ nhất 5cm
Câu 12: Khi đo chiều dài của vật, cách đặt thước đúng là:
A. Đặt thước vuông góc với chiều dài vật
B. Đặt thước theo chiều dài vật
C. Đặt thước dọc theo chiều dài vật, một đầu ngang bằng với vạch 0
D. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 13: Trong các hình sau đây, hình nào vẽ vị trí đặt thước đúng để đo chiều dài bút chì?
A. Không đặt thước dọc theo chiều dài bút chì
B. Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì, nhưng một đầu không ngang bằng với gạch số 0
C. Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì, vạch số 0 ngang với một đầu của bút chì
D. Tất cả đều đúng
Câu 14: Cách đặt thước đo đúng:
A. Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 vuông góc với một đầu của vật
B. Đặt thước do dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 sát mép bên phải một đầu của vật
C. Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 sát mép bên trái một đầu của vật
D. Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật
Câu 15: Khi đọc kết quả độ dài của một vật, cần đặt mắt:
A. Theo hướng xiên từ bên phải
B. Theo hướng xiên từ bên trái
C. Theo hướng vuông góc với cạnh thước tại điểm đầu với cuối của vật
D. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 16: Hình vẽ nào mô tả đúng vị trí đặt mắt để đọc kết quả đo bút chì?
A. Đặt mắt nhìn theo hướng xiên sang phải
B. Đặt mắt nhìn theo hướng xiêng sang phải
C. Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước tại đầu của vật
D. Cả 3 phương án trên
Chọn câu trả lời đúng. Một ấm siêu tốc hình trụ có thể chứa được tối đa 2,5l nước. Độ cao của ấm là 20cm. Bán kính của đáy thùng là:
A. 5,8cm
B. 5,4cm
C. 6,3cm
D. 6,8cm
Ấm siêu tốc hình trụ chứa được tối đa 2,5l nên V = 2 , 5 l = 2500 c m 3
Áp dụng công thức tính thể tích hình trụ V = S . h ⇔ 2500 = π R 2 .20 ⇔ R = 6 , 3 c m
(với S = π R 2 là công thức tính diện tích hình tròn)
Đáp án: C
Khi thả một quả cam vào một bình tràn chứa đầy nước thì nước tràn vào một bình chia độ có giới hạn đo là 300 cm3 và độ chia nhỏ nhất là 5 cm3. Mực nước trong bình chia độ lên tới vạch số 215. Thể tích của quả cam là bao nhiêu ?
thể tích nước tràn ra bằng thể tíchcủa vật
=> Thể tích quả cam là 215 cm3