Cho m gam một đơn chất halogen ( X 2 ) tác dụng hết với magie thì thu được 19 gam muối. Mặt khác cho m gam X 2 tác dụng hết với nhôm thì thu được 17,8 gam muối. Đơn chất halogen X 2 là
A. F 2
B. C l 2
C. B r 2
D. I 2
Cho m gam một đơn chất halogen (X2) tác dụng hết với magie thì thu được 9,5 gam muối. Mặt khác cho m gam X2 tác dụng hết với nhôm thì thu được 8,9 gam muối. Đơn chất halogen X2 là
A. F2
B. Cl2
C. Br2
D. I
Đáp án B
Mg + X2 → MgX2
2Al + 3X2→ 2AlX3
Bảo toàn nguyên tố X:
2nMgX2 = 3nAlX3 => 2.9,5/(24 + 2X) = 3.8,9/(27 + 31X) => X = 35,5 (Cl)
Cho m gam một đơn chất halogen X 2 tác dụng hết với magie thì thu được 9,5 gam muối. Mặt khác cho m gam X 2 tác dụng hết với nhôm thì thu được 8,9 gam muối. Đơn chất halogen X 2 là
A. F 2
B. C l 2
C. B r 2
D. I 2
Chọn đáp án B
Bảo toàn nguyên tố X:
2 n M g X 2 = 3 n A l X 3
=> 2 9 , 24 + 2 X = 3 8 , 9 27 + 31 X
=> X = 35,5 (Cl)
Cho m gam đơn chất halogen X2 tác dụng với Mg dư thu được 19g muối . Cũng m gam X2 cho tác dụng với Al dư thu được 17,8g muối . Tìm X
\(n_{X_2}=\dfrac{m}{2.M_X}\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + X2 --> MgX2
\(\dfrac{m}{2.M_X}\)-->\(\dfrac{m}{2.M_X}\)
2Al + 3X2 --> 2AlX3
\(\dfrac{m}{2.M_X}\)->\(\dfrac{m}{3.M_X}\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{m}{2.M_X}\left(24+2.M_X\right)=19\\\dfrac{m}{3.M_X}\left(27+3.M_X\right)=17,8\end{matrix}\right.\)
=> MX = 35,5 (g/mol)
=> X là Cl
Cho m gam đơn chất halogen X 2 tác dụng với Mg dư thu được 3,8g muối. Cũng m gam X 2 cho tác dụng với Al dư thu được 3,56g muối. X là
A. F.
B. Cl.
C. I.
D. Br.
Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì khối lượng NaOH phản ứng hết 2,8 gam, thu được ancol T, chất tan hữu cơ no Q (có phản ứng tráng bạc) và m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,08
B. 6,18
C. 6,42
D. 6,36
Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì khối lượng NaOH phản ứng hết 2,8 gam, thu được ancol T, chất tan hữu cơ no Q (có phản ứng tráng bạc) và m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,08.
B. 6,18
C. 6,42.
D. 6,36.
Chọn đáp án A
Giải đốt 5,3 gam M + ? O 2 → t o 0 , 28 m o l C O 2 + 0 , 17 m o l H 2 O
Bảo toàn khối lượng có n O 2 cần đốt là 0,315 mol → n M = 00 , 05 m o l (do các este đều đơn chức).
« Thủy phân: 5,3 gam M+ 0,07 mol NaOH => m gam hai muối + ancol T + chất hữu cơ Q.
Nhận xét: n M < n N a O H nên M chứa este của phenol => neste của phenol = 0,07-0,05= 0,02 mol.
Để chỉ thu được hai muối thì Z là este của phenol và X, Y là hai este đồng phân thuộc loại este “thường”.
Gọi số C Z = a và C X = C Y = b (a, b nguyên) ta có 0,03b+0,02a= 0,28 => 2a+3b= 28
Giải phương trình nghiệm nguyên với điều kiện a ≥ 8 ; b ≥ 3 t a c ó a = 8 v à b = 4 .
Tương ứng, hỗn hợp M gồm:
=> m gam muối gồm 0 , 02 m o l C H 3 C 6 H 4 O N a 0 , 05 m o l H C O O N a → m = 6 ( g )
Mg+X2---->MgX2
n Mg=12/24=0,5(mol)
n MgX2=\(\frac{47,5}{24+2X}\left(mol\right)\)
Theo pthh
n Mg=n MgX2
-->\(\frac{47,5}{24+2X}=0,5\Leftrightarrow47,5=12+X\)
-->X=35,5(Cl)
Vậy .......
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa 2 liên kết π; Z là ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần 28,56 lít O2 (đktc), thu được 45,1 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng với tối đa 16 gam Br2 trong dung dịch. Nếu cho m gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (dư, đun nóng) thì thu được bao nhiêu gam muối?
A. 11,0 gam.
B. 12,9 gam.
C. 25,3 gam.
D. 10,1 gam.
Điện phân nóng chảy a gam muối A tạo bởi kim loại M và halogen X ta thu được 0,96g kim loại M ở catốt và 0,896 lít khí (đktc) ở anốt. Mặt khác hoà tan a gam muối A vào nước, sau đó cho tác dụng với AgNO3 dư thì thu được 11,48 gam kết tủa.
1. Hỏi X là halogen nào ?
2. Trộn 0,96 gam kim loại M với 2,242 gam kim loại M’ có cùng hoá trị duy nhất, rồi đốt hết hỗn hợp bằng oxi thì thu được 4,162 gam hỗn hợp hai oxit. Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp oxit này cần 500ml dung dịch H2SO4 nồng độ C (mol/l).
a. Tính % số mol của các oxit trong hỗn hợp của chúng.
b. Tính tỷ lệ khối lượng nguyên tử của M và M’.
c. Tính C (nồng độ dung dịch H2SO4).
Cho: F = 19; Cl = 35,5 ; Br = 80 ; I = 127 ; Ag = 108 ; O = 16.
1)
CTHH MXn
\(n_{X_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
=> \(n_{MX_n}=\dfrac{0,08}{n}\left(mol\right)\)
=> \(n_{AgX}=0,08\left(mol\right)\)
=> \(M_{AgX}=\dfrac{11,48}{0,08}=143,5\left(g/mol\right)\) => MX = 35,5 (g/mol)
=> X là Cl
2)
\(n_{MCl_n}=\dfrac{0,08}{n}\left(mol\right)\)
\(n_M=\dfrac{0,96}{M_M}\left(mol\right)\)
=> \(\dfrac{0,08}{n}=\dfrac{0,96}{M_M}\)
=> MM = 12n (g/mol)
Xét n = 1 => Loại
Xét n = 2 => MM = 24 (g/mol) => M là Mg
Xét n = 3 => Loại
Vậy M là Mg
M' có hóa trị II
\(n_{O_2}=\dfrac{4,162-0,96-2,242}{32}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
0,04-->0,02------>0,04
2M' + O2 --to--> 2M'O
0,02<-0,01------>0,02
=> MM' = \(\dfrac{2,242}{0,02}=112\left(g/mol\right)\)
a) \(\left\{{}\begin{matrix}\%n_M=\dfrac{0,04}{0,04+0,02}.100\%=66,67\%\\\%n_{M^{\cdot}}=100\%-66,67\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
b) \(\dfrac{M_M}{M_{M^{\cdot}}}=\dfrac{24}{112}=\dfrac{3}{14}\)
c) \(n_O=0,06\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2O}=0,06\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=0,06\left(mol\right)\)
=> \(C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,06}{0,5}=0,12M\)