Khối lượng glixerol thu được khi đun nóng 132,6 kg chất béo (loại triolein) có chứa 10% tạp chất trơ với dung dịch NaOH dư (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn) là:
A. 13,8 kg
B. 12,42 kg
C. 4,6 kg
D. 37,26 kg
Khối lượng glixerol thu được khi đun nóng 2,225 kg chất béo (loại tristearin) có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn) là
A. 0,184 kg
B. 1,780 kg
C. 0,890 kg
D. 1,840 kg
Chọn đáp án A
Phản ứng:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Có 2,225 kg tristearin (chứa 20% tạp chất)
⇒ có 1780 gam (C17H35COO)3C3H5.
Từ tỉ lệ phản ứng có
mol.
⇒ gam
⇔ 0,184 kg
Khối lượng glixerol thu được khi đun nóng 2,225 kg chất béo (loại tristearin) có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn) là
A. 0,184 kg
B. 1,780 kg
C. 0,890 kg
D. 1,840 kg
Để sản xuất xà phòng người ta đun nóng axit béo với dung dịch NaOH. Tính khối lượng glixerol thu được trong quá trình xà phòng hóa 2,225 kg tristearin có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH (coi như phản ứng này xảy ra hoàn toàn)?
A. 1,78 kg
B. 0,184 kg
C. 0,89 kg
D. 1,84 kg
Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là
A. 13,8
B. 4,6
C. 6,975
D. 9,2
mNaOH = 40,15/100 = 6(kg)
nNaOH = 0,15(kmol)
nNaOH = 3nglixerol => nglixerol = 0,15 : 3 = 0,05(kmol)
mglixerol = 0,05.92 = 4,6(kg)
Đáp án cần chọn là: B
Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là
A. 13,8
B. 4,6
C. 6,975
D. 9,2
Giải thích:
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH -> 3RCOONa + C3H5(OH)3
(kmol) 0,15 -> 0,05
=> mGlixerol = 4,6 kg
Đáp án B
Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là
A. 13,8
B. 4,6
C. 9,2.
D. 6,975
Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là
A. 13,8.
B. 4,6.
C. 9,2.
D. 6,975.
Để xà phòng hóa 10 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7, người ta đun chất béo với dung dịch chứa 1,420 kg NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, để trung hòa NaOH dư cần 500 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng của glixerol tạo thành là
A. 1,035 kg
B. 1,07kg
C. 3,22kg
D. 3,105 kg
Trước hết xin nhắc lại chỉ số axit là số miligam KOH để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 1 g chất béo.
Vậy khối lượng của KOH để trung hòa hết lượng axit béo tự do có trong 10 kg chất béo trên là:
mKOH = 7.10-3.10.1000 = 70(g) nKOH = l,25(mol)
Số mol của NaOH để trung hòa lượng axit tự do có trong 10 kg chất béo là:
nNaOH = nKOH = 1/25 (mol)
Ta lại có: nNaOH dư = nHCl = 0,5(mol); nNaOH ban đầu = 35,5(mol)
Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là ?
mNaOH= 40.15%= 6kg
nNaOH= \(^{\frac{6}{40}}\) = 0,15 kmol
nglixerol = 3 nNaOH
Suy ra nglixerol = 0,05 kmol
mglixerol= 0,05.92= 4,6 kg
Đáp án B