Khi sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol của CO2 như trên. Khối lượng kết tủa cực đại là:
A. 6 gam
B. 6,5 gam
C. 5,5 gam
D. 5 gam
Khi sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol của CO2 như trên. Khối lượng kết tủa cực đại là:
A. 6 gam
B. 6,5 gam
C. 5,5 gam
D. 5 gam.
Chọn đáp án A
Khi n C O 2 = 0 , 1 mol, kết tủa bị hòa tan một phần.
n C O 2 = 2 n C a ( O H ) 2 - n C a C O 3 = 0 , 1 mol ⇒ n C a ( O H ) 2 = 0 , 1 + 0 , 02 2 = 0 , 06 mol
⇒ m k t m a x = 100 . 0 , 06 = 6 g a m
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch gồm Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên, khối lượng kết tủa cực đại là m gam. Giá trị của m là
A. 8,55
B. 6,99
C. 10,11
D. 11,67.
Đáp án C
· Đoạn OA biểu diễn tỉ lệ phản ứng:
· Đoạn AB biểu diễn tỉ lệ phản ứng:
· Đoạn BC biểu diễn tỉ lệ phản ứng:
· Còn lại, đoạn CD biểu diễn kết tủa BaSO4 không đổi khi tăng số mol Ba(OH)2 lên.
Tại điểm A → từ 0,03 mol Ba(OH)2 suy ra có 0,01 mol Al2(SO4)3. Giả sử có 2a mol AlCl3.
Tại điểm C: 0,08 mol Ba(OH)2 đi hết về 0,03 mol BaSO4 + 3a mol BaCl2 + (a + 0,01) mol Ba(AlO2)2.
→ có phương trình: 0,03 + 3a + (a +0,01) = 0,08 a = 0,01 mol.
Giá trị của m = m¯ tại B = 8,55 + 2a ´ 78 = 10,11 gam.
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch gồm Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên, khối lượng kết tủa cực đại là m gam. Giá trị của m là
A. 8,55.
B. 6,99.
C. 10,11.
D. 11,67.
Đáp án C
Đoạn OA biểu diễn tỉ lệ phản ứng;
3 B a ( O H ) 2 + A l 2 S O 4 3 → 3 B a S O 4 ↓ + 2 A l ( O H ) 3 ↓
Đoạn AB biểu diễn tỉ lệ phản ứng
3 B a ( O H ) 2 + 2 A l C l 3 → 3 B a C l 2 + 2 A l ( O H ) 3 ↓
Đoạn BC biểu diễn tỉ lệ phản ứng
B a O H 2 + 2 A l ( O H ) 3 → B a A l O 2 2 + 4 H 2 O
· Còn lại, đoạn CD biểu diễn kết tủa BaSO4 không đổi khi tăng số mol Ba(OH)2 lên.
Tại điểm A → từ 0,03 mol Ba(OH)2 suy ra có 0,01 mol Al2(SO4)3. Giả sử có 2a mol AlCl3.
Tại điểm C: 0,08 mol Ba(OH)2 đi hết về 0,03 mol BaSO4 + 3a mol BaCl2 + (a + 0,01) mol Ba(AlO2)2.
có phương trình: 0,03 + 3a + (a +0,01) = 0,08 suy ra a = 0,01 mol
Giá trị của m = m¯ tại B = 8,55 + 2a ´ 78 = 10,11 gam
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch gồm Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:
Khối lượng kết tủa cực đại là m gam. Giá trị của m là
A. 6,99.
B. 8,55.
C. 11,67.
D. 10,11.
Đáp án D
Tại x = 0,03
Tại x = 0,08 (Al(OH)3 bị tan hết)
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch gồm Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên, khối lượng kết tủa cực đại là m gam. Giá trị của m là
A. 10,11
B. 6,99
C. 11,67
D. 8,55
Dung dịch X chứa a m o l B a ( O H ) 2 v à m g a m N a O H . Sục từ từ C O 2 đến dư vào dung dịch X, lượng kết tủa phụ thuộc số mol C O 2 được biểu diễn theo đồ thị dưới đây
A. 0,4 và 40,0
B. 0,4 và 20,0
C. 0,5 và 24,0
D. 0,5 và 20,0
Sục từ từ đến dư CO2 vào một cốc đựng dung dịch Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như hình bên. Khi lượng CO2 đã sục vào dung dịch là 0,85 mol thì lượng kết tủa đã xuất hiện là m gam. Giá trị của m là
A. 40 gam.
B. 55 gam.
C. 45 gam.
D. 35 gam.
Giải thích:
+ Từ đồ thị => a = 0,3 mol.
+ Dễ thấy kết tủa cực đại = 0,3 + (1 – 0,3): 2 = 0,65 mol.
+ Từ kết quả trên ta vẽ lại đồ thị(hình 2): Từ đồ thị này suy ra khi CO2 = 0,85 mol Þ x = 1,3 – 0,85 = 0,45 mol
=> m = 45 gam.
Đáp án C
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau:
Khối lượng kết tủa (gam)
Giá trị nào sau đây của mmax là đúng
A. 88,32.
B. 84,26
C. 92,49
D. 98,84
Đáp án C
Đồ thị kết tủa có các giai đoạn:
+Kết tủa tăng vừa do lúc này Ba(OH)2 tác dụng với H2SO4 chỉ tạo kết tủa BaSO4
+Kết tủa tăng nhanh đến cực đại do Ba(OH)2 tác dụng với Al2(SO4)3 tạo kết tủa Al(OH)3 và BaSO4.
+Kết tủa giảm dần do Ba(OH)2 hòa tan Al(OH)3 đến không đổi.
Kết tủa cực đại chứa BaSO4 0,33 mol, Al(OH)3 0,2 mol
Dẫn từ từ đến dư khí C O 2 vào dung dịch chứa 0,01 mol C a O H 2 . Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí C O 2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:
Giá trị của m là
A. 0,20
B. 0,24
C. 0,72
D. 1,00