Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp gồm este X (C3H6O2) và este Y (C7H6O2) cần dùng vừa đủ 320ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam hỗn hợp Z gồm ba muối. Giá trị của m là
A. 33,76
B. 32,64
C. 34,80
D. 35,92
Đun nóng 0,25 mol hỗn hợp gồm este X (C3H6O2) và este Y (C7H6O2) cần dùng vừa đủ 320ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam hỗn hợp Z gồm ba muối. Giá trị của m là
A. 33,76
B. 32,64
C. 34,80
D. 35,92
Đặt số mol X,Y lần lượt là m,n (mol) (m,n>0)
Vì 2 este tác dụng dd KOH cho ra 3 muối => Y có vòng benzen
=> X: CH3COOCH3 ; Y: HCOOC6H5
\(CH_3COOCH_3+KOH\rightarrow CH_3COOK+CH_3OH\\ HCOOC_6H_5+2KOH\rightarrow HCOOK+C_6H_5OK+H_2O\\ n_{KOH}=0,32.1=0,32\left(mol\right)\\ HPT:\left\{{}\begin{matrix}m+2n=0,32\\m+n=0,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=0,18\\n=0,07\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_Z=0,18.98+0,07.84+0,07.132=32,76\left(g\right)\)
Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp gồm este X (C3H6O2) và este Y (C7H6O2) cần dùng vừa đủ 320 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam hỗn hợp Z gồm ba muối. Giá trị của m là
A. 33,76
B. 32,64
C. 34,80
D. 35,92
Hỗn hợp X gồm peptit mạch hở Y và este Z (CnH2nO2). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,91 mol O2 sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua nước vôi trong lấy dư thu được 82,0 gam kết tủa. Nếu đun nóng 0,2 mol X cần dùng vừa đủ 380 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A.38,12.
B.34,72.
C.36,20.
D.33,64.
Hỗn hợp X gồm este Y (C5H10O2) và este Z(C8H8O2). Đun nóng 0,2 mol X cần dùng 385 gam dung dịch KOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 29,5 gam hỗn hợp T gồm ba muối. Phần trăm khối lượng của muối axit cacboxylic có khối lượng phân tử nhỏ trong T là:
A. 28,81%.
B. 35,59%.
C. 17,29%.
D. 21,36%.
X gồm các este đơn chức tác dụng với dung dịch KOH thu được ba muối => Y (C5H10O2) là este – ancol, Z (C8H8O2) là este – phenol
Xét Z tác dụng với dung dịch KOH:
Đặt công thức của muối Y là RCOOK.
Đáp án D
Đun nóng 9,46 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức (tỉ lệ mol 3 : 5) trong 260 ml dung dịch KOH 0,5M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y và 14,1 gam hỗn hợp Z gồm ba muối. Công thức của Y là
A. C3H7OH
B. CH3OH
C. C3H5OH
D. C2H5OH
Hỗn hợp X gồm chất Y (C3H10O2N2) và chất Z (C5H10O3N2), trong đó Z là một đipeptit. Đun nóng 26,52 gam X với 300ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một amin T và m gam hỗn hợp gồm hai muối. Giá trị của m là
A. 38,98 gam.
B. 35,02 gam.
C. 30,22 gam.
D. 36,46 gam.
Đáp án B.
Z là đipeptit, nên Z được tạo thành từ Gly và Ala có công thức:
Z: NH2-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH
Vì thu được 2 muối (nên chỉ có thể là muối của ala hoặc của gly) và amin nên Y có công thức:
Y: NH2-CH2-COONH3CH3
Gọi x, y là số mol của Y, Z
Ta có hệ:
106x + 146y = 26,52
x + 2y = 0,3
Giải hệ: x = 0,14; y = 0,08
BTKL: m(muối) = 26,52 + 0,3.56 – m(CH3NH2) – m(H2O)
= 43,32 – 0,14.31 – (0,14 + 0,08).18 = 35,02 gam
Hỗn hợp E chứa ba chất hữu cơ mạch hở gồm este X (CnH2n‒2O4), este Y (CnH2n+1O2N) và amino axit Z (CmH2m+1O2N). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 1,48 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Đun nóng 0,2 mol E trên với 340 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp gồm hai muối. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
A. 18,38%
B. 7,94%
C. 9,19%
D. 15,88%
Đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol thu được 1,48 mol hỗn hợp CO2, H2O và N2.
0,2 mol E tác dụng vừa đủ với 0,34 mol NaOH suy ra
n X = 0 , 14 ; n Y + n Z = 0 , 06 → n N 2 = 0,03 → n C O 2 + n H 2 O = 1,45
Do thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp gồm 2 muối nên ancol là đơn chức và hai muối trong đó có 1 muối 2 chức và 1 muối amino axit
Đốt cháy Y và Z thu được số mol H2O lớn hơn số mol CO2 là 0,03 mol, đốt cháy X thu được CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,14 mol
→ n C O 2 = 1 , 48 - 0 , 03 - 0 , 03 + 0 , 14 2 = 0 , 78 mol
Ta có: C E = 3 , 9 . Do vậy m phải từ 3 trở xuống.
Ta có: n < 0 , 78 0 , 14 = 5 , 57 cho nên ancol tạo nên X phải là CH3OH.
Do vậy n=m+1 cho nên m=3 và m=4.
Vậy 3 chất là C4H6O4 0,14 mol, C4H9O2N và C3H7O2N.
Giải được số mol của Y và Z lần lượt là 0,04 và 0,02 mol
→ %Z=7,94%
Hỗn hợp E chứa ba chất hữu cơ mạch hở gồm este X (CnH2n‒2O4), este Y (CnH2n+1O2N) và amino axit Z (CmH2m+1O2N). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 1,48 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Đun nóng 0,2 mol E trên với 340 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp gồm hai muối. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
A. 18,38%
B. 7,94%
C. 9,19%
D. 15,88%
Đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol thu được 1,48 mol hỗn hợp CO2, H2O và N2.
0,2 mol E tác dụng vừa đủ với 0,34 mol NaOH suy ra
Do thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp gồm 2 muối nên ancol là đơn chức và hai muối trong đó có 1 muối 2 chức và 1 muối amino axit
Đốt cháy Y và Z thu được số mol H2O lớn hơn số mol CO2 là 0,03 mol, đốt cháy X thu được CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,14 mol
Ta có: C E ¯ = 3 , 9 . Do vậy m phải từ 3 trở xuống.
Ta có: n < 0 , 78 0 , 14 = 5 , 57 cho nên ancol tạo nên X phải là CH3OH.
Do vậy n=m+1 cho nên m=3 và m=4.
Vậy 3 chất là C4H6O4 0,14 mol, C4H9O2N và C3H7O2N.
Giải được số mol của Y và Z lần lượt là 0,04 và 0,02 mol
=> %Z =7,94%
Hỗn hợp E chứa ba chất hữu cơ mạch hở gồm este X (CnH2n‒2O4), este Y (CnH2n+1O2N) và amino axit Z (CmH2m+1O2N). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 1,48 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Đun nóng 0,2 mol E trên với 340 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp gồm hai muối. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
A. 18,38%
B. 7,94%
C. 9,19%
D. 15,88%
Đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol thu được 1,48 mol hỗn hợp CO2, H2O và N2.
0,2 mol E tác dụng vừa đủ với 0,34 mol NaOH suy ra
Do thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp gồm 2 muối nên ancol là đơn chức và hai muối trong đó có 1 muối 2 chức và 1 muối amino axit
Đốt cháy Y và Z thu được số mol H2O lớn hơn số mol CO2 là 0,03 mol, đốt cháy X thu được CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,14 mol
= 0,78 mol
Ta có:
. Do vậy m phải từ 3 trở xuống.
Ta có:
cho nên ancol tạo nên X phải là CH3OH.
Do vậy n=m+1 cho nên m=3 và m=4.
Vậy 3 chất là C4H6O4 0,14 mol, C4H9O2N và C3H7O2N.
Giải được số mol của Y và Z lần lượt là 0,04 và 0,02 mol