Người ta dùng máy ảnh để chụp ảnh một bức tranh cao 0,5m và đặt cách máy 1,5m. Người ta thu được ảnh trên phim cao 2,4 cm. Khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh là:
A. 0,8 cmD. 7,2 m
B. 7,2 cm
C. 0,8 m
D. 7,2 m
nười ta dùng một máy ảnh để chụp vật AB cao 1,2 m. Sau khhi tráng phim thấy ảnh cao 3 cm. Biết khoảng cách từ phim đến vật kính của máy ảnh lúc chụp là 5 cm. Hỏi vật AB được đặt cách vật kính máy ảnh là bao nhiêu?
Dùng máy ảnh để chụp ảnh vật cao 80cm, đặt cách máy 2m. sau khi tráng phim thì thấy ảnh cao 2cm. Hãy tính khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh.
Ta có ΔABO ~ ΔA’B’O nên
→ Khoảng cách từ ảnh đến vật kính là:
Bài 3: Dùng máy ảnh để chụp ảnh của vật cao 140cm, đặt cách máy 2,1m. Sau khi tráng phim thì thấy ảnh cao 2,8cm. a, Tính khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh b, Tính tiêu cự của thấu kính đã dùng làm vật kính của máy ảnh
Tóm tắt:
AB = 140cm
OA = 2,1m = 210cm
A'B' = 2,8cm
OA'=?
OF' =?
a) \(\Delta ABO\sim\Delta A'B'O\)
\(\Rightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{AO}{A'O}\Rightarrow A'O=\dfrac{A'B'}{AB}.OA=\dfrac{2,8}{140}.210=4,2cm\)
b) \(\Delta IF'O\sim\Delta B'F'A'\)
\(\Rightarrow\dfrac{OF'}{A'F'}=\dfrac{OI}{A'B'}\Leftrightarrow\dfrac{OF'}{OA'-OF'}=\dfrac{AB}{A'B'}\Leftrightarrow\dfrac{OF'}{4,2-OF'}=\dfrac{140}{2,8}\)
\(\Rightarrow OF'=\dfrac{140.\left(4,2-OF'\right)}{2,8}=210-OF'\Rightarrow2OF'=210\)
=> OF' = 105cm
Khi chụp ảnh một vật cao 1,5m đặt cách máy ảnh 6m. Biết khoảng cách từ vật kính đến phim là 4cm. Chiều cao ảnh của vật trên phim là:
A. 1cm
B. 1,5cm
C. 2cm
D. 2,5cm
Ta có:
h=1,5m
d=6m
d′=4cm=0,04m
Lại có:
h h ' = d d ' → h ' = d ' d h = 0 , 04 6 . 1 , 5 = 0 , 01 m = 1 c m
Đáp án: A
Dùng máy ảnh vật kính có tiêu cự 9 cm để chụp ảnh một bức tranh có kích thước 1 m x 0,6 m trên một tấm phim có kích thước 36 mm x 24 mm. Để thu được ảnh của toàn bộ bức tranh trên phim thì khoảng cách ngắn nhất từ bức tranh đến vật kính và độ lớn số phóng đại ảnh lúc đó lần lượt là
A. 259 cm và 0,036.
B. 384 cm và 0,024.
C. 234 cm và 0,04.
D. 159 cm và 0,06.
Chọn đáp án A
+ Điều chỉnh hướng máy sao cho chiều dài của bức tranh a = 100 cm cho ảnh trên chiều dài của tấm phim x = 3,6cm và chiều rộng của bức tranh b = 60cm cho ảnh trên chiều rộng của tấm phim y = 2,4cm.
+ Để chụp được ảnh của vật thì vật nằm ngoài tiêu điểm d > f ⇒ k = f d - f
+ Để chiều rộng của bức tranh phủ trên chiều rộng của tấm phim thì: k ≤ y b = 0 , 04
+ Để toàn bộ nằm trên phim thì
Một người được chụp ảnh đứng cách máy ảnh 2m. Hỏi ảnh của người ấy trên phim cao bao nhiêu cm? Biết người ấy cao 1,5m, phim cách vật kính 5cm
A. 0,6cm
B. 3,75cm
C. 60cm
D. Một kết quả khác
Ta có:
d=2m
d′=5cm
h=1,5m
Lại có:
h h ' = d d ' → h ' = d ' d h = 0 , 05 2 . 1 , 5 = 3 , 75 c m t
Đáp án: B
Vật kính của máy ảnh là thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm. Khoảng cách từ vật kính đến phim có thể thay đổi trong khoảng từ 10cm đến 11cm. Dùng máy để chụp ảnh của một vật ở xa. Góc trông chỗ chụp là α = 80. Khoảng cách từ vật kính đến phim và chiều cao của ảnh trên phim lần lượt là:
A. 10cm và 1,4cm
B. 10cm và 1,2cm
C. 10,5cm và 1,4cm
D. 10,5cm và 1,2cm
Một máy ảnh có vật kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự 7cm. Người ta dùng máy ảnh này để chụp ảnh một cái cây cách máy 21m. Sau khi chụp xong, người ta thấy ảnh của cái cây trên phim cao 4,2cm. Chiều cao thực của cái cây là:
A. 11,652m
B. 12,558m
C. 13,045m
D. 14,502m
Đáp án: B
Áp dụng công thức
Số phóng đại của ảnh:
Chiều cao của cái cây là:
=1255,8 (cm) = 12,558 (m)
Một chiếc máy ảnh có vật kính là thấu kính hội tụ tiêu cự 5cm. Người ta chỉnh khoảng cách từ vật kính đến phim là 6cm, và giữ cố định khoảng cách này. Nếu dùng máy ảnh này để chụp ảnh thì vật phải cách máy ảnh:
A. 11cm
B. 20cm
C. 30cm
D. 40cm
Đáp án: C
Khi chụp ảnh thì ảnh của vật trên phim là ảnh thật
Áp dụng công thức:
Khoảng cách từ máy ảnh đến vật là:
=> d = 30 (cm)