Phương trình hóa học nào sau đây không dùng để sản xuất thủy tinh?
A. C a C O 3 → t 0 C a O + C O 2
B. C a O + S i O 2 → t 0 C a S i O 3
C. N a 2 C O 3 + S i O 2 → t 0 N a 2 S i O 3 + C O 2
D. S i + O 2 → t o S i O 2
Viết các phương trình hóa học để sản xuất thủy tinh
Công thức hóa học nào sau đây là của nước Svayde, dùng để hòa tan xenlulozơ trong quá trình sản xuất tơ nhân tạo ?
A. [ C u ( N H 3 ) 4 ] ( O H ) 2
B. [ Z n ( N H 3 ) 4 ] ( O H ) 2 .
C. [ C u ( N H 3 ) 4 ] O H .
D. [ A g ( N H 3 ) 4 O H .
Đáp án A
Xenlulozo tan được trong dung dịch C u ( O H ) 2 trong amoniac có tên là "nước Svayde", trong đó C u 2 + tồn tại chủ yếu ở dạng phức chất C u ( N H 3 ) n ( O H ) 2
Công thức hóa học nào sau đây là của nước Svayde, dùng để hòa tan xenlulozơ trong quá trình sản xuất tơ nhân tạo?
A. [Cu(NH3)4](OH)2
B. [Zn(NH3)4](OH)2
C. [Cu(NH3)4]OH
D. [Ag(NH3)4]OH
Trùng hợp monome nào sau đây thu được polime dùng để sản xuất thủy tinh hữu cơ?
A. Vinyl clorua.
B. Metyl metacrylat.
C. Acrilonitrin.
D. Buta-1,3-đien.
Axit nào sau đây dùng để điều chế este là nguyên liệu sản xuất thủy tinh hữu cơ plexiglas?
A. axit metacrylic.
B. axit acylic.
C. axit oleic.
D. axit axetic.
Axit nào sau đây dùng để điều chế este là nguyên liệu sản xuất thủy tinh hữu cơ plexiglas?
A. axit metacrylic.
B. axit acylic.
C. axit oleic.
D. axit axetic.
Axit nào sau đây dùng để điều chế este là nguyên liệu sản xuất thủy tinh hữu cơ plexiglas?
A. axit metacrylic.
B. axit acylic.
C. axit oleic.
D. axit axetic.
Một loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO.6SiO2. Tính khối lượng K2CO3, PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên. Coi hiệu suất của quá trình là 100%.
\(n_{thủy-tinh}=\dfrac{6,77.1000}{677}=10\left(kmol\right)\\ n_{K_2CO_3}=n_{PbCO_3}=n_{ttinh}=10\left(kmol\right)\\ n_{SiO_2}=6n_{ttinh}=60\left(kmol\right)\)
Suy ra:
\(m_{K_2CO_3}=10.138=1380\left(kg\right)\\ m_{PbCO_3}=10.267=2670\left(kg\right)\\ m_{SiO_2}=60.60=3600\left(kg\right)\)
Một loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO.6SiO2. Tính khối lượng K2CO3, PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên. Coi hiệu suất qua trình là 100%.
Số mol thuỷ tinh là:
Từ công thức của thuỷ tinh suy ra:
nK2CO3 = nPbCO3 = nthuỷ tinh = 0,01.106 mol
Khối lượng K2CO3 = 0,01. 106. 138(g) = 1,38. 106(g) = 1,38 (tấn)
Khối lượng PbCO3 = 0,01. 106. 267(g) = 2,67. 106(g) = 2,67(tấn)
nSiO2 = 6nthuỷ tinh = 6. 0,01. 106 mol = 0,06. 106 mol
Khối lượng SiO2 = 0,06. 106. 60(g) = 3,6 tấn