Số liệu nào sau đây là diện tích của Ô-xtrây-li-a?
A. 6,5 triệu k m 2 .
B. 7,74 triệu k m 2 .
C. 7,9 triệu k m 2 .
D. 8,40 triệu k m 2 .
Cho bảng số liệu:
Số dân Ô-xtrây-li-a qua các năm (Đơn vị: triệu người)
Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân Ô-xtrây-li-a là
A. Biểu đồ miền
B. Biểu đồ kết hợp
C. Biểu đồ cột hoặc đường
D. Biểu đồ tròn
Hướng dẫn: Dựa vào bảng số liệu và yêu cầu biểu đồ, ta thấy biểu đồ cột hoặc biểu đồ đường đều là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân Ô-xtrây-li-a.
Đáp án: C
Dựa vào bảng số liệu và thông tin trong bài, em hãy:
- Nhận xét sự biến động diện tích rừng của Ô-xtrây-li-a trong giai đoạn 1990 – 2020.
- Cho biết Ô-xtrây-li-a đã thực hiện những biện pháp nào để bảo vệ tài nguyên sinh vật.
- Diện tích rừng của Ô-xtrây-li-a trong giai đoạn 1990 – 2020 có sự biến động:
+ Diện tích rừng có xu hướng giảm trong giai đoạn 1990 – 2010. Cụ thể, năm 1990 diện tích rừng đạt 133,8 triệu ha, đến năm 2010 còn 129,5 triệu ha (giảm 4,3 triệu ha so với năm 1990).
+ Giai đoạn 2010 – 2020, diện tích rừng có xu hướng tăng trở lại. Cụ thể, năm 2020, diện tích rừng Ô-xtrây-li-a đạt 134,0 triệu ha (tăng 4,3 triệu ha so với năm 2010).
=> Ô-xtrây-li-a đã chú trọng thực hiện các biện pháp bảo vệ rừng và trồng rừng.
- Ô-xtrây-li-a đã thực hiện nhiều biện pháp để bảo vệ tài nguyên sinh vật:
+ Phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên, công viên, vườn quốc gia,…
+ Đề ra những chiến lược bảo tồn các quần thể sinh vật và cảnh quan bản địa.
Cho bảng số liệu sau:
|
Diện tích (Nghìn km2) |
Dân số 2017 (Triệu người) |
Ắc-hen-ti-na |
2.780,4 |
44,3 |
Bô-li-vi-a |
1.098,6 |
11,1 |
Bra-xin |
8.515,8 |
207,9 |
Chi-lê |
756,1 |
18,4 |
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ NĂM 2017 CỦA MỘT SỐ NƯỚC NAM MỸ
(Nguồn số liệu theo Website: https://www.gso.gov.vn)
Nhận xét nào sau đây đúng về diện tích và dân số năm 2017 của một số nước Nam Mỹ?
A. Chi-lê có mật độ dân số nhỏ nhất
B. Ắc-hen-ti-na có diện tích nhỏ nhất
C. Bra-xin có mật độ dân số lớn nhất
D. Bô-li-vi-a có số dân lớn nhất
Đáp án C
- Chi-lê có diện tích nhỏ nhất, không phải Ăc-hen-ti-na => B sai.
- Braxin có số dân lớn nhất, không phải Bô-li-vi-a => D sai
- Dựa vào yêu cầu đề bài, tính mật độ dân số của các nước:
+ Ac-hen-ti-na: (44,3 / 2,7804) = 16 người/km2
+ Bô-li-vi-a: (11,1 / 1,0986) = 10 người/km2 (thấp nhất) => A sai.
+ Bra-xin: (207,9 / 8,5158) = 24,4 người/km2 (cao nhất). => C đúng.
+ Chi-lê: (18,4 / 0,7561) 24,3 người/km2
Dựa vào bảng số liệu số dân Ô-xtrây-li-a qua các năm (câu 1), trả lời câu hỏi:Ý nào dưới đây không đúng về phân bố dân cư ở Ô-xtrây-li-a?
A. Dân cư tập trung rất đông ở dải đồng bằng ven biển phía đông nam và tây nam
B. Dân cư tập trung chủ yếu ở thành thị, rất ít ở nông thôn
C. Mật độ dân số rất thấp ở vùng nội địa
D. Dân cư phân bố tương đối đồng đều trên lãnh thổ
Hướng dẫn: Mục I, SGK/115 địa lí 11 cơ bản.
Đáp án: D
Dựa vào bảng số liệu cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Ô-xtrây-li-a (câu 7), trả lời câu hỏi:Ý nào dưới đây biểu hiện được chất lượng dân cư Ô-xtrây-li-a?
A. Lao động chủ yếu tập trung ở khu vực II
B. Có rất ít các công trình khoa học trên thế giới
C. Tỉ lệ phổ cập giáo dục tương đương các nước trong khu vực
D. Có trình độ học vấn cao
Hướng dẫn: Mục I, SGK/115 địa lí 11 cơ bản.
Đáp án: D
Qua bảng số liệu dưới đây, nhận xét về mật độ dân số và tỉ lệ dân thành thị ở một số quốc gia thuộc châu Đại Dương (năm 2001).
Tên nước | Diện tích (nghìn km2) | Dân số (triệu người) | Mật độ dân số (người/km2) | Tỉ lệ dân thành thị (%) |
---|---|---|---|---|
Toàn châu Đại Dương | 8537 | 31 | 3,6 | 69 |
Pa-pua Niu Ghi-lê | 463 | 5 | 10,8 | 15 |
Ô-xtrây-li-a | 7741 | 19,4 | 2,5 | 85 |
Va-nu-a-tu | 12 | 0,2 | 16,6 | 21 |
Niu Di-len | 271 | 3,9 | 14,4 | 77 |
- Mật độ dân số:trung bình toàn châu Đại Dương là 3,6 người/km2. Nước có mật độ dân số cao nhất: Va-nu-a-tu 16,6 người/km2, tiếp theo là Niu Di-len 14,4người/km2 , Pa-pua Niu Ghi-nê 10,8 người/km2 và thấp nhất là Ô-xtrây-li-a 2,5 người/km2 .
- Tỉ lệ dân thành thị của châu Đại Dương cao 69%, Ô-xtrây-li-a có tỉ lệ dân thành thị cao nhất 85%, tiếp theo là Niu Di-len (77%); thấp nhất là Pa-pua Niu Ghi-nê 15%.
Dựa vào bảng số liệu số dân Ô-xtrây-li-a qua các năm (câu 1), trả lời câu hỏi:Trong những năm gần đây, 40% dân mới đến Ô-xtrây-li-a định cư là từ
A. Châu Á
B.Châu Mĩ
C.Châu Âu
D. Châu Phi
Hướng dẫn: Mục I, SGK/115 địa lí 11 cơ bản.
Đáp án: A
Dựa vào bảng số liệu số dân Ô-xtrây-li-a qua các năm (câu 1), trả lời câu hỏi:Nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Ô-xtrây-li-a là nước có quy mô dân số lớn hàng đầu thế giới
B. Số dân Ô-xtrây-li-a tăng lên rất nhanh
C. Số dân Ô-xtrây-li-a tăng lên liên tục
D. Số dân Ô-xtrây-li-a nhìn chung có xu hướng tăng qua các năm
Hướng dẫn: Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau:
- Nhìn chung, dân số Ô-xtrây-li-a có xu hướng tăng qua các năm và tăng thêm 22,7 triệu người.
- Giai đoạn 1850 – 1900 dân số tăng, 1900 – 1920 dân số giảm và từ năm 1920 đến nay dân số luôn tăng liên tục.
Đáp án: D
Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân làm cho đại bộ phận điện tích lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn?
A. Chí tuyến Nam đi qua giữa lãnh thổ lục địa Ô-xtrây-li-a.
B. Đại bộ phận lãnh thổ lục địa Ô-xtrây-li-a nằm trong khu vực áp cao chí tuyến.
C. Phía đông của lục địa Ô-xtrây-li-a có dãy Trường Sơn chắn gió từ biển thổi vào, phía tây có dòng biển lạnh Tây Ô-xtrây-li-a.
D. Phần lớn khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, điều hòa, mưa nhiều.