Đâu là điều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất nông nghiệp của Liên Bang Nga
A. Quỹ đất nông nghiệp lớn
B. Khí hậu phân hoá đa dạng
C. Giáp nhiều biển và đại dương
D. Có nhiều sông, hồ lớn
ý nào sau đây là điều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất nông nghiệp của liên bang nga
A. địa hình phần lớn là núi cao
B. khí hậu cận cực lạnh giá
C. quỹ đất nông nghiệp lớn
D. sông ngòi dốc, nhiều thác ghềnh
mọi người bày em câu này với ạ
Ý nào sau đây là điều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất nông nghiệp của Liên Bang Nga
A. Quỹ đất nông nghiệp lớn.
B. Khí hậu phân hoá đa dạng.
C. Giáp nhiều biển và đại dương.
D. Có nhiều sông, hồ lớn.
Đáp án A:
Nước Nga có quỹ đất nông nghiệp lớn, tạo điều kiện phát triển trồng trọt và chăn nuôi.
Đây là điều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất nông nghiệp của Liên Bang Nga
13, Đâu không phải là điều kiện thuận lợi trong phát triển sản xuất nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Thị trường tiêu thụ rộng lớn. B. Người dân nhiều kinh nghiệm.
C. Mùa khô sâu sắc kéo dài. D. Diện tích đất phù sa lớn.
13, Đâu không phải là điều kiện thuận lợi trong phát triển sản xuất nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Thị trường tiêu thụ rộng lớn. B. Người dân nhiều kinh nghiệm.
C. Mùa khô sâu sắc kéo dài. D. Diện tích đất phù sa lớn.
Ý nào sau đây là điều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất nông nghiệp của LB Nga?
A. Quỹ đất nông nghiệp lớn
B. Khí hậu phân hoá đa dạng
C. Giáp nhiều biển và đại dương
D. Có nhiều sông, hồ lớn
Hướng dẫn: Mục II, SGK/70 địa lí 11 cơ bản.
Đáp án: A
phân tích những điều kiện thuận lợi ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp nước ta. Biến đổi khí hậu đã tác động ntn đến hoạt động sản xuất nông nghệp
Có nhiều điều kiện thuận lợi ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam, bao gồm:
1. Địa hình: Việt Nam có địa hình đa dạng, từ đồng bằng, đồi núi đến vùng biển, tạo điều kiện cho việc trồng trọt và nuôi trồng đa dạng.
2. Khí hậu: Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa, với mùa mưa và mùa khô rõ rệt. Điều này tạo điều kiện cho việc trồng trọt quanh năm và đa dạng các loại cây trồng.
3. Nguồn nước: Việt Nam có nhiều sông, hồ và mạng lưới kênh mương phục vụ cho việc tưới tiêu và nuôi trồng.
4. Đất đai: Việt Nam có diện tích đất đai phong phú và đa dạng, từ đất phù sa, đất sét đến đất cát, đất đá, tạo điều kiện cho việc trồng trọt và nuôi trồng các loại cây khác nhau.
Câu 19. Điều kiện nào sau đây tạo nên tính đa dạng trong sản xuất nông nghiệp nước ta?
A.Đất B.Nước C. Khí hậu D.Sinh vật
Câu 20 . Vùng nào sau đây có năng suất lúa cao nhất nước ta ?
A. Đb sông Hồng B. Đb sông Cửu Long. C. Bắc Trung Bộ D. Đông Nam Bộ.
Câu 21. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết vùng nào nước ta đứng đầu về cây cà phê?
A.Trung du và miền núi Bắc Bộ B.Bắc Trung Bộ
C Đông Nam Bộ D.Tây Nguyên
Câu 22 Loại rừng cung cấp gỗ chủ yếu cho ngành công nghiệp chế biến là:
A.rừng tự nhiên B.rừng phòng hộ C. rừng đặc dụng D. rừng sản xuất
Câu 23.Ngư trường trọng điểm nào sau đây nằm ở cực Nam đất nước?
A.Ninh Thuận , Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu B.Hải Phòng, Quảng Ninh
C.Quần đảo Hoàng Sa-Quần đảo Trường Sa D.Cà Mau, Kiên Giang
Câu 24.Vai trò quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là :
A. Tạo sự đa dạng sinh học. B. Điều hoà nguồn nước của các sông.
C. Điều hoà khí hậu, chắn gió bão. D. Cung cấp gỗ và lâm sản quý.
Câu 25.Hai tỉnh có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta là:
A.Kiên Giang, Long An B.ĐồngTháp, Bến Tre
C.Cà Mau, An Giang D.Ninh Thuân, Bình Thuận
Câu 26.Thế mạnh nổi bật để phát triển ngành khai thác thủy sản nước ta là:
A.có vùng biển rộng, nguồn lợi hải sản phong phú
B. có vùng biển rộng, bờ biển dài, diện tích rừng ngập mặn lớn
C.mạng lưới sông hồ , kênh rạch chằng chịt
D.hệ thống tàu thuyền, phương tiện đánh bắt hiện đại
Câu 27.Nuôi trồng thủy sản nước lợ phát triển thuận lợi ở vùng nước nào?
A.Hệ thống sông suối , ao hồ B.Vũng , vịnh, vùng biển ven các đảo
C.Các ngư trường trọng điểm D.Bãi triều,đầmphá, rừng ngập mặn
Câu 28. Nhân tố có vai trò quyết định đến sự phát triển và phân bố công nghiệp của nước ta là:
A. dân cư và lao động.
B. thị trường, chính sách phát triển công nghiệp
C. các nhân tố kinh tế - xã hội.
D. cơ sở vật chất kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng.
Câu 29. Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta hiện nay là:
A.Hà Nội,Đà Nẵng B.Hà Nội,TP Hồ Chí Minh | C.Đà Nẵng,Hải Phòng D.Đà Nẵng,TP Hồ Chí Minh |
Câu 30. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết những tỉnh/thành phố nào sau đây dẫn đầu về sản lượng khai thác thủy sản?
A.Kiên Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Thuận B. Kiên Giang,An Giang,Cần Thơ
C.Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình D. An Giang,Đồng Tháp, Cần Thơ
Câu 31. Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến phát triển, phân bố công nghiệp?
A.Đất B. Nước C. Khoáng sản D.Sinh vật
Câu 32.Ngành công nghiệp chế biến lương thực,thực phẩm ở nước ta phát triển dựa vào ưu thế chủ yếu nào sau đây?
A.nguồn nhân công dồi dào , giá rẻ
B.Kinh nghiệm sản xuất được tích lũy lâu đời
C.Nguồn nguyên liệu phong phú, tại chỗ
D.Nguồn vốn thu hút từ nước ngoài
Câu 33.Khó khăn lớn nhất của việc khai thác thủy điện nước ta là:
A.mùa khô, mực nước các hồ thủy điện hạ thấp
B.sông ngòi nhỏ ,ngắn,tiềm năng thủy điện thấp
C.miền núi và trung du cơ sở hạ tầng còn thấp
D.sông ngòi nước ta có lưu lượng nhỏ
Câu 34 Ngành công nghiệp trọng điểm nào sau đây phát triển dựa vào nguồn nhân lực dồi dào?
A.Khai thác nhiên liệu B.Vật liệu xây dựng
C.Cơ khí, điện tử D.Dệt may
Câu 35.Nhân tố nào sau đây làm cho mỗi vùng ở nước ta có thế mạnh khác nhau trong phát triển công nghiệp?
A.Vị trí địa lí B.Điều kiện khí hậu
C.Yếu tố địa hình D.Sự phân bố tài nguyên
Câu 36.Ngành công nghiệp trọng điểm chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp nước ta là:
A.hóa chất B.khai thác nhiên liệu C. vật liệu xây dựng D.chế biến lương thực thực phẩm
Câu 37. Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào của nước ta có thế mạnh đặc biệt và cần đi trước một bước so với các ngành khác
A. Công nghiệp điện tử. B. Công nghiệp hoá chất. C. Công nghiệp nhẹ D. Công nghiệp năng lượng.
Câu 38.Các mỏ dầu nào sau đây đang được khai thác?
A.Hồng Ngọc ,Rạng Đông B.Lan Đỏ,Bạch Hổ C.LanTây, Đại Hùng D.Hồng Ngọc ,Lan Đỏ
A biểu đồ cột đôi B. biểu đồ miền C biểu đồ đường D. biểu đồ cột chồng
Câu 39.Nhân tố nào sau đâylàm cho cơ cấu công nghiệp trở lên đa dạng và linh hoạt hơn?
A.Dân cư và nguồn lao động
B.Sức ép của thị trường tiêu thụ sản phẩm
C.Chính sách phát triển công nghiệp
D.Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất-kĩ thuật
Câu 40. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm có tác dụng gì?
A.Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế B.Góp phần tăng thu nhập cho người dân | C.Thu hút vốn đầu tư nước ngoài D.Đápứng nhu cầu thi trường trong nước |
Một trong những lí do quan trọng hàng đầu để nền nông nghiệp Hoa Kì sản xuất theo quy mô lớn là:
A. lực lượng lao động nông nghiệp dồi dào.
B. sử dụng nhiều phân bón và thuốc trừ sâu.
C. điều kiện tự nhiên có nhiều thuận lợi.
D. người dân có kinh nghiệm sản xuất lâu đời.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích tác động của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tới phát triển nông nghiệp nhiệt đới của nước ta. Tại sao nông nghiệp hàng hoá nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ở những vùng có truyền thống sản xuất hàng hoá, các vùng gần với các trục giao thông và các thành phố lớn?
HƯỚNG DẪN
a) Phân tích tác động của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tới phát triển nông nghiệp nhiệt đới của nước ta.
- Thuận lợi
+ Nhiệt ẩm dồi dào cho phép cây trồng, vật nuôi sinh trưởng và phát triển quanh năm; tạo điều kiện thuận lợi để nâng cao năng suất cây trồng, tăng vụ, xen vụ, luân canh...
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá rõ rệt theo chiều bắc - nam và theo chiều cao địa hình cho phép đa dạng hoá cơ cấu mùa vụ và cây trồng, vật nuôi...
+ Sự phân hoá mùa của khí hậu là cơ sở để có lịch thời vụ khác nhau giữa các vùng, nhờ thế có sự chuyển dịch mùa vụ từ Nam ra Bắc, từ đồng bằng lên trung du, miền núi.
+ Mùa đông lạnh còn cho phép phát triển tập đoàn cây trồng vụ đông đặc sắc ở Đồng bằng sông Hồng và các cây trồng, vật nuôi cận nhiệt đới và ôn đới trên các vùng núi.
+ Sự phân hoá các điều kiện địa hình, đất trồng cho phép và đồng thời đòi hỏi phải áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
• Ở trung du và miền núi, thế mạnh là các cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
• Ớ đồng bằng, thế mạnh là các cây trồng ngắn ngày, thâm canh, tăng vụ và nuôi trồng thuỷ sản.
- Khó khăn
+ Tính thất thuờng của các yếu tố thời tiết và khí hậu gây khó khăn cho hoạt động canh tác, cơ cấu cây trồng, kế hoạch thời vụ, phòng chống thiên tai...
+ Thiên tai, sâu bệnh hại cây trồng, dịch bệnh đối với vật nuôi... thường xảy ra.
b) Nông nghiệp hàng hoá nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ở những vùng có truyền thống sản xuất hàng hoá, các vùng gần với các trục giao thông và các thành phố lớn
- Đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hoá là:
+ Người nông dân quan tâm nhiều hơn đến thị trường tiêu thụ sản phẩm do họ sản xuất ra.
+ Mục đích sản xuất: Tạo ra nhiều lợi nhuận.
+ Sản xuất theo hướng đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hoá, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghệ mới; nông nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp.
- Những đặc điểm đó của nông nghiệp hàng hoá được đáp ứng một cách thuận lợi ở ở những vùng có truyền thống sản xuất hàng hoá, các vùng gần với các trục giao thông và các thành phố lớn.
+ Vùng có truyền thống sản xuất hàng hoá là nơi có nhiều kinh nghiệm sản xuất hàng hoá và nhiều thị trường về sản phẩm hàng hoá.
+ Gần với các trục giao thông thuận tiện cho tiêu thụ nông sản và áp dụng cơ giới hoá trong sản xuất, tiếp cận nhanh các dịch vụ nông nghiệp...
+ Gần các thành phố lớn là gần với thị trường tiêu thụ và nguồn cung cấp vật tư, máy móc, dịch vụ...
Các yếu tố tự nhiên : địa hình, khí hậu, đất đai, sông ngòi và sinh vật của Đồng bằng Sông Cửu Long có những thuận lợi và khó khăn gì trong sản xuất nông nghiệp ?
- Thuận lợi :
+ Đồng bằng châu thổ rộng nhất nước ta, gần 4 triệu ha, bao gồm phần thượng châu thổ, hạ châu thổ và đồng bằng phù sa ở rìa
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm, tính chất cận xích đạo khá ổn định thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp
+ Hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc có giá trị nhiều mặt (giao thông, thủy lợi, thủy sản...)
+ Đất phù sa có 3 loại chủ yếu : đất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông Hậu là tốt nhất; đất phèn (Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, Cần Thơ), đất mặn (nam Cà Mau, duyên hải Gò Công, Bến Tre) có khả năng cải tạo để mở rộng diện tích đất nông nghiệp
+ Sinh vật là tài nguyên quan trọng : rừng ngập mặn, rừng chàm, các loại động vật như cá, tôm, chim...
- Khó khăn :
+ Mùa khô kéo dài, thiếu nước ngọt để cải tạo đất phèn, mặn....
+ Những tai biến do thời tiết, khí hậu đôi khi xảy ra, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp