Thổi 2,464 lít khí C O 2 vào một dung dịch NaOH thì được 9,46 gam hỗn hợp 2 muối N a 2 C O 3 và NaHC O 3 . Nếu muốn chỉ thu được muối NaHC O 3 thì cần thêm bao nhiêu lít khí cacbonic nữa?
A. 0,336 lít
B. 0,112 lít
C. 0,448 lít
D. 0,224 lít
Thổi 2,464 lit khí CO2 vào một dd NAOH thì được 9,46g hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaHCO3. Hãy xác định thành phần khối lượng của hỗn hợp 2 muối đó. Nếu muốn chỉ thu được muối NaCO3 thì cần thêm bao nhiêu lit khí cacbonic nữa.
CO2 +2NaOH--->Na2CO3+ H2O
x 2x x mol
CO2+ NaOH------> NaHCO3
y y y
ta có hệ x+y=2,464/22,4 và 106x+84y=9,46
=> x=0,01 và y=0,1
=>m Na2CO3=1,06 gam và mNaHCO3=8,4 gam
+) ta có nNaOH=2x+y=0,12
để thu được NaHCO3 thì nCO2=0,12/1=0,12
=> cần thêm 0,224 lít CO2.
nCO2=0,11mol
gọi nNaHCO3=x, nNa2CO3=y
84x+106y=9,46
x+y=0,11
-->x=0,1, y=0,01
-->mNaHCO3=8,4g, mNa2CO3=1,06g
nNaOH=0,12mol
nCO2 bđ=0,11mol mà để thu được NaHCO3 thì cần có nOH-/nCO2 <1
-->cần thêm ít nhất 0,01mol CO2 nữa để thu được mình muối NaHCO3
Cho hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và peptapeptit Y (đều hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận dung dịch thu được (m + 7,9) gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối, được Na2CO3 và hỗn hợp B (khí và hơi). Cho B vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí bay ra (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong A là
A. 46,94%
B. 64,63%
C. 69,05%
D. 44,08%
Cho hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và peptapeptit Y (đều hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận dung dịch thu được (m+7,9) gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối, được Na2CO3 và hỗn hợp B (khí và hơi). Cho B vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí bay ra (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong A là:
A. 46,94%
B. 64,63%
C. 69,05%
D. 44,08%
Cho hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận dung dịch thu được (m+ 7,9) gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối, được Na2CO3 và hỗn hợp B (khí và hơi). Cho B vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí bay ra (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong A là:
A. 46,94%.
B. 64,63%.
C. 69,05%.
D. 44,08%.
Đáp án A
Phương pháp: Quy đổi peptit thành CONH, CH2 và H2O
Quy đổi X thành:
C2H3ON: 0,22(Tính từ nN2 = 0,22)
CH2: a
H2O: b
Trong phản ứng thủy phân M:
X + NaOH → Muối + H2O
mNaOH- mH2O = 7,9
=> 40 . 0,22- 18b = 7,9 => b = 0,05
Đốt muối thu được:
nNa2CO3 = nNaOH/2 = 0,11
Bảo toàn C: nCO2 = 0,22 . 2 + a - 0,11 = a + 0,33
Bảo toàn H: nH2O = (0,22 . 1,5 + a + b) + 0,22/2 – b = a +0,44
=> 44(a + 0,33) + 18(a + 0,44) = 28,02 => a = 0,09 => mA = 14,7 gam
Đặt x, y là số mol X, Y => nA = x + y = b = 0,05 & nNaOH = 4x + 5y = 0,22
=>x = 0,03 &y = 0,02
Đặt u, v là số mol của Gly và Ala
=> nN = u + v = 0,22
và nC = 2u + 3v = nCO2 + nNa2CO3 = 0,53
=> u = 0,13 và v = 0,09
X: (Gly)p(Ala)4-p
Y: (Gly)q(Ala)5-q
=> nGly = 0,03p + 0,02q = 0,13
=>3p+2q = 13
Vìp<4vàq<5 => p = 3 và q = 2 =>X là (Gly)3(Ala)
=> %X = 0,03 . 260/14,7 = 53,06%
=> %Y = 46,94%
nC = 0,75; nH = 2,25; nN = 0,125
C:H:N=0,75:2,25:0,125=3:9:1
Mà amin đơn chức nên CTPT là: C3H9N
Cho hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận dung dịch thu được (m+ 7,9) gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối, được Na2CO3 và hỗn hợp B (khí và hơi). Cho B vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí bay ra (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong A là:
A. 46,94%.
B. 64,63%.
C. 69,05%.
D. 44,08%.
Đáp án A
Quy đổi X thành:
C2H3ON: 0,22(Tính từ nN2 = 0,22)
CH2: a
H2O: b
Trong phản ứng thủy phân M:
X + NaOH → Muối + H2O
mNaOH- mH2O = 7,9
=> 40 . 0,22- 18b = 7,9 => b = 0,05
Đốt muối thu được:
nNa2CO3 = nNaOH/2 = 0,11
Bảo toàn C: nCO2 = 0,22 . 2 + a - 0,11 = a + 0,33
Bảo toàn H: nH2O = (0,22 . 1,5 + a + b) + 0,22/2 – b = a +0,44
=> 44(a + 0,33) + 18(a + 0,44) = 28,02 => a = 0,09 => mA = 14,7 gam
Đặt x, y là số mol X, Y => nA = x + y = b = 0,05 & nNaOH = 4x + 5y = 0,22
=>x = 0,03 &y = 0,02
Đặt u, v là số mol của Gly và Ala
=> nN = u + v = 0,22
và nC = 2u + 3v = nCO2 + nNa2CO3 = 0,53
=> u = 0,13 và v = 0,09
X: (Gly)p(Ala)4-p
Y: (Gly)q(Ala)5-q
=> nGly = 0,03p + 0,02q = 0,13
=>3p+2q = 13
Vìp<4vàq<5 => p = 3 và q = 2 =>X là (Gly)3(Ala)
=> %X = 0,03 . 260/14,7 = 53,06%
=> %Y = 46,94%
Cho hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận dung dịch thu được (m+ 7,9) gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối, được Na2CO3 và hỗn hợp B (khí và hơi). Cho B vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí bay ra (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong A là:
A. 46,94%.
B. 64,63%
C. 69,05%
D. 44,08%
Đáp án A
Phương pháp: Quy đổi peptit thành CONH, CH2 và H2O
Quy đổi X thành:
C2H3ON: 0,22(Tính từ nN2 = 0,22)
CH2: a
H2O: b
Trong phản ứng thủy phân M:
X + NaOH → Muối + H2O
mNaOH- mH2O = 7,9
=> 40 . 0,22- 18b = 7,9
=> b = 0,05
Đốt muối thu được:
nNa2CO3 = nNaOH/2 = 0,11
Bảo toàn C:
nCO2 = 0,22 . 2 + a - 0,11 = a + 0,33
Bảo toàn H:
nH2O = (0,22 . 1,5 + a + b) + 0,22/2 – b = a +0,44
=> 44(a + 0,33) + 18(a + 0,44) = 28,02
=> a = 0,09 => mA = 14,7 gam
Đặt x, y là số mol X, Y
=> nA = x + y = b = 0,05
nNaOH = 4x + 5y = 0,22
=>x = 0,03 &y = 0,02
Đặt u, v là số mol của Gly và Ala
=> nN = u + v = 0,22
và nC = 2u + 3v = nCO2 + nNa2CO3 = 0,53
=> u = 0,13 và v = 0,09
X: (Gly)p(Ala)4-p
Y: (Gly)q(Ala)5-q
=> nGly = 0,03p + 0,02q = 0,13
=>3p+2q = 13
Vìp<4vàq<5 => p = 3 và q = 2
=>X là (Gly)3(Ala)
=> %X = 0,03 . 260/14,7 = 53,06%
=> %Y = 46,94%
nC = 0,75; nH = 2,25; nN = 0,125
C:H:N=0,75:2,25:0,125=3:9:1
Mà amin đơn chức nên CTPT là: C3H9N
Cho hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và peptapeptit Y (đều hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận dung dịch thu được (m+7,9) gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối, được Na2CO3 và hỗn hợp B (khí và hơi). Cho B vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí bay ra (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong A là
A. 46,94%
B. 64,63%.
C. 69,05%
D. 44,08%
Chọn đáp án A
Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nC2H3NO = 2nN2 = 0,22 mol.
► Muối gồm 0,22 mol C2H4NO2Na và x mol CH2. Đốt cho (x + 0,33) mol CO2 và (x + 0,44) mol H2O.
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44 × (x + 0,33) + 18 × (x + 0,44) = 28,02(g) ⇒ x = 0,09 mol.
⇒ nAla = nCH2 = 0,09 mol ⇒ nGly = 0,22 – 0,09 = 0,13 mol.
● nNaOH = nC2H3NO = 0,22 mol. Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mH2O.
⇒ m + 0,22 × 40 = m + 7,9 + mH2O ⇒ mH2O = 0,9(g) ⇒ nH2O = 0,05 mol. Đặt nA = a mol; nB = b mol.
nC2H3NO = 4a + 5b = 0,22 mol; nH2O = a + b = 0,05 mol ||⇒ giải hệ có: a = 0,03 mol; b = 0,02 mol.
Đặt số gốc Ala trong A và B là m và n (1 ≤ m ≤ 3; 1 ≤ n ≤ 4) ⇒ 0,03m + 0,02n = 0,09.
Giải phương trình nghiệm nguyên có: m = 1 và n = 3 ⇒ B là Gly2Ala3.
► %mA = 0,02 × 345 ÷ (0,22 × 57 + 0,09 × 14 + 0,05 × 18) × 100% = 46,94% ⇒ chọn A.
Cho hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và peptapeptit Y (đều hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận dung dịch thu được (m+7,9) gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối, được Na2CO3 và hỗn hợp B (khí và hơi). Cho B vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí bay ra (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong A là
A. 46,94%
B. 64,63%.
C. 69,05%
D. 44,08%
Chọn đáp án A
Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nC2H3NO = 2nN2 = 0,22 mol.
► Muối gồm 0,22 mol C2H4NO2Na và x mol CH2. Đốt cho (x + 0,33) mol CO2 và (x + 0,44) mol H2O.
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44 × (x + 0,33) + 18 × (x + 0,44) = 28,02(g) ⇒ x = 0,09 mol.
⇒ nAla = nCH2 = 0,09 mol ⇒ nGly = 0,22 – 0,09 = 0,13 mol.
● nNaOH = nC2H3NO = 0,22 mol. Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mH2O.
⇒ m + 0,22 × 40 = m + 7,9 + mH2O ⇒ mH2O = 0,9(g) ⇒ nH2O = 0,05 mol. Đặt nA = a mol; nB = b mol.
nC2H3NO = 4a + 5b = 0,22 mol; nH2O = a + b = 0,05 mol ||⇒ giải hệ có: a = 0,03 mol; b = 0,02 mol.
Đặt số gốc Ala trong A và B là m và n (1 ≤ m ≤ 3; 1 ≤ n ≤ 4) ⇒ 0,03m + 0,02n = 0,09.
Giải phương trình nghiệm nguyên có: m = 1 và n = 3 ⇒ B là Gly2Ala3.
► %mA = 0,02 × 345 ÷ (0,22 × 57 + 0,09 × 14 + 0,05 × 18) × 100% = 46,94% ⇒ chọn A.
Cho hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và peptapeptit Y (đều hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận dung dịch thu được (m+7,9) gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối, được Na2CO3 và hỗn hợp B (khí và hơi). Cho B vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí bay ra (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong A là
A. 46,94%
B. 64,63%.
C. 69,05%
D. 44,08%
Chọn đáp án A
Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nC2H3NO = 2nN2 = 0,22 mol.
► Muối gồm 0,22 mol C2H4NO2Na và x mol CH2. Đốt cho (x + 0,33) mol CO2 và (x + 0,44) mol H2O.
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44 × (x + 0,33) + 18 × (x + 0,44) = 28,02(g) ⇒ x = 0,09 mol.
⇒ nAla = nCH2 = 0,09 mol ⇒ nGly = 0,22 – 0,09 = 0,13 mol.
● nNaOH = nC2H3NO = 0,22 mol. Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mH2O.
⇒ m + 0,22 × 40 = m + 7,9 + mH2O ⇒ mH2O = 0,9(g) ⇒ nH2O = 0,05 mol. Đặt nA = a mol; nB = b mol.
nC2H3NO = 4a + 5b = 0,22 mol; nH2O = a + b = 0,05 mol ||⇒ giải hệ có: a = 0,03 mol; b = 0,02 mol.
Đặt số gốc Ala trong A và B là m và n (1 ≤ m ≤ 3; 1 ≤ n ≤ 4) ⇒ 0,03m + 0,02n = 0,09.
Giải phương trình nghiệm nguyên có: m = 1 và n = 3 ⇒ B là Gly2Ala3.
► %mA = 0,02 × 345 ÷ (0,22 × 57 + 0,09 × 14 + 0,05 × 18) × 100% = 46,94% ⇒ chọn A.