Linh kiện điện tử, các tụ điện, các vi mạch là sản phẩm của nhóm ngành công nghiệp điện tử - tin học nào sau đây?
A. Máy tính
B. Thiết bị điện tử
C. Thiết bị viễn thông
D. Điện tử tiêu dùng
Linh kiện điện tử, các tụ điện, các vi mạch là sản phẩm của nhóm ngành công nghiệp điện tử - tin học nào sau đây?
A. Máy tính
B. Thiết bị điện tử
C. Thiết bị viễn thông
D. Điện tử tiêu dùng
Trong ngành công nghiệp điện tử - tin học, các sản phẩm: phần mềm, thiết bị công nghệ thuộc nhóm
A. máy tính. B. thiết bị điện tử.
C. điện tử tiêu dùng. D. thiết bị viễn thông.
Moị người giúp mình nhé mai mình kiểm tra rồi
Thiết bị công nghệ, phần mềm là sản phẩm của nhóm nhanh công nghiệp điện tử - tin học nào sau đây ?
A. Máy tính.
B. Thiết bị điện tử.
C. Điện tử tiêu dùng.
D. Thiết bị viễn thông.
Giải thích : Mục IV, SGK/127 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: A
Tivi, cát sét, đồ chơi điện tử, đầu đĩa là sản phẩm của nhóm ngành công nghiệp điện tử tin học nào sau đây?
A. Máy tính
B. Thiết bị điện tử
C. Điện tử tiêu dùng
D. Thiết bị viễn thông
Sản phẩm của ngành công nghiệp điện tử - tin học có thể phân thành các nhóm
A. Máy tính, thiết bị công nghệ, linh kiện điện tử, phần mềm.
B. Linh kiện điện tử, máy tính, điện thoại, thiết bị công nghệ.
C. Thiết bị công nghệ, phần mềm, linh kiện điện tử, các vi mạch.
D. Máy tính, thiết bị điện tử, điện tử tiêu dùng, thiết bị viễn thông.
Sản phẩm của ngành công nghiệp điện tử - tin học có thể phân thành các nhóm
A. Máy tính, thiết bị công nghệ, linh kiện điện tử, phần mềm
B. Linh kiện điện tử, máy tính, điện thoại, thiết bị công nghệ
C. Thiết bị công nghệ, phần mềm, linh kiện điện tử, các vi mạch
D. Máy tính, thiết bị điện tử, điện tử tiêu dùng, thiết bị viễn thông.
Đáp án D
Máy tính, thiết bị điện tử, điện tử tiêu dùng, thiết bị viễn thông
trình bày tình hình phát triển của các ngành công nghiệp năng lượng công nghiệp điện tử tin học công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm
Tham khảo:
1. Vai trò
- Là ngành quan trọng, cơ bản.
- Cung cấp năng lượng cho tất cả các ngành kinh tế và cho sinh hoạt.
- Cơ sở để phát triển công nghiệp hiện đại.
- Là tiền đề của tiến bộ khoa học kĩ thuật.
2. Cơ cấu
- Gồm có công nghiệp khai thác than, dầu, công nghiệp điện lực.
- Khai thác than:
+ Vai trò: Nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện, luyện kim (than được cốc hóa); Nguyên liệu quý cho công nghiệp hóa chất.
+ Trữ lượng, sản lượng, phân bố: Ước tính 13.000 tỉ tấn (3/4 than đá), sản lượng khai thác 5 tỉ tấn/năm, tập trung chủ yếu ở Bắc bán cầu (Hoa Kì, Liên bang Nga, Trung Quốc, Ba Lan, Đức, Úc…).
- Khai thác dầu mỏ:
+ Vai trò: Nhiên liệu quan trọng (vàng đen), nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất...
+ Trữ lượng, sản lượng, phân bố: Ước tính 400 – 500 tỉ tấn (chắc chắn 140 tỉ tấn), sản lượng khai thác 3,8 tỉ tấn/năm, khai thác nhiều ở các nước đang phát triển (Trung Đông, Bắc Phi, Liên bang Nga, Mỹ La Tinh, Trung Quốc...).
- Công nghiệp điện lực:
+ Vai trò: Cơ sở phát triển nền công nghiệp hiện đại, đẩy mạnh khoa học kĩ thuật và nâng cao đời sống văn hóa, văn minh của con người.
+ Trữ lượng, sản lượng, phân bố: Được sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau như nhiệt điện, thủy điện, điện nguyên tử, năng lượng gió, thủy triều... Sản lượng khoảng 15.000 tỉ kWh.
- Vai trò: Là một ngành công nghiệp trẻ, bùng nổ mạnh mẽ từ năm 1990 trở lại đây và được coi là một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước, đồng thời là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới.
- Gồm 4 phân ngành: Máy tính (thiết bị công nghệ, phần mềm); Thiết bị điện tử (linh kiện điện tử, các tụ điện, các vi mạch…); Điện tử tiêu dùng (ti vi màu, đồ chơi điện tử, đầu đĩa…); Thiết bị viễn thông (máy fax, điện thoại…).
- Đặc điểm sản xuất: Ít gây ô nhiễm môi trường; không tiêu thụ nhiều kim loại, điện, nước; không chiếm diện tích rộng; có yêu cầu cao về lao động, trình độ chuyên môn kĩ thuật.
- Phân bố: Các nước đứng đầu là Hoa Kì, Nhật Bản, EU…
Các ngành công nghiệp sản xuất và lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử phân bố chủ yếu ở các nước nào trong khu vực Đông Nam Á?
A. Bru-nây, Xin-ga-po, Mi-an-ma, Thái Lan, Cam-pu-chia
B. Thái Lan, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Phi-lip-pin
C. Mi-an-ma, Thái Lan, Lào, Xin-ga-po, Bru-nây
D. Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam
C1: Các thiết bị nào sau đây thuộc phần tử của bộ đèn ống huỳnh quang?
A: Tắc te
B: Bằng điện
C: Công tắc 2 cực
D: Cầu chì
C2: Cung cấp điện tới đồ dùng điện , thiết bị điện. Đó là chức năng của bảng điện nào?
A: Bảng điện chính
B: Bảng điện nhỏ
C: Bảng điện lớn
D: Bảng điện nhánh
C3: Trong bộ đèn ống huỳnh quang, chân lưu có chức năng chính là gì?
A: Giới hạn, và ổn định điện trở qua bóng đèn
B: Giới hạn, và ổn định dòng điện qua bóng đèn
C: Giới hạn, và ổn định tần số của dòng điện qua bóng đèn
D: Giới hạn, và ổn định điện áp qua bóng đèn
C4: Đại lượng nào sau đây là đại lượng đo của công tơ điện?
A: Công suất tiêu thụ
B: Điện năng tiêu thụ của mạch điện
C: Điện áp của mạch điện
D: Điện trở mạch điện, điện áp, dòng điện
C5: Trong mạch điện, ampe kế được mắc như thế nào?
A: Hỗn hợp
B: Song song
C: Nối tiếp hoặc song song đều được
D: Nối tiếp
C6: Đèn ống huỳnh quang được mắc song song với phần tử nào sau đây?:
A: Chân lưu
B: Cầu chì
C: Công tắc
D: Tắc te
C7: Độ dài lớp vỏ cách điện khi bóc vỏ là:
A: Khoảng 15-25 lần đường kính dây dẫn
B: Khoảng 15-30 lần đường kính dây dẫn
C: Khoảng 15-35 lần đường kính dây dẫn
D: Khoảng 15-20 lần đường kính dây dẫn