Câu 4: Trong phương trình hóa học: K2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + KCl. Tỉ lệ các chất lần lượt là *
1 : 1 : 2 : 1
1 : 2: 1 : 2
1 : 1 : 1 : 2
2 : 1 : 1 : 1
Cho các sơ đồ phản ứng sau: K2SO4 + BaCl2 --- > BaSO4 + KCl
Na2SO4 + Ba(NO3)2 --> BaSO4 + NaNO3
a, Lập các phương trình hóa học cho các sơ đồ trên , cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng .
b, Tìm thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong mỗi công thức hóa học của 2 hợp chất sau : BaSO4 và NaNO3
Cho phương trình hóa học sau P + O2 ---> P2O5 . Tỉ lệ số nguyên tử (phân tử)của các chất trong phương trình hóa học lần lượt là:
A. 2: 1 : 2 B. 1: 1 : 1
C. 4: 5 : 1 D. 4: 5 : 2
Công thức chuyển đổi giữa số mol và khối lượng là *
m = n . M.
n = m . M.
m = n + M.
m = M / n.
Cho phương trình hóa học: 2NaOH + FeCl₂ → Fe(OH)₂ + 2NaCl. Tỉ lệ giữa các chất trong phương trình hóa học trên lần lượt là *
1 : 2 : 1 : 1.
2 : 1 : 1 : 2.
1 : 1 : 2 : 1.
1 : 1 : 2 : 2.
Trường hợp nào sau đây là hiện tượng vật lý? *
Đốt cháy cồn.
Đun nóng đường đến khi thu được chất rắn màu đen.
Đồ dùng bằng sắt để lâu ngày bị gỉ.
Hòa tan thuốc tím vào nước.
Công thức chuyển đổi giữa số mol và khối lượng là *
m = n . M.
n = m . M.
m = n + M.
m = M / n.
Cho phương trình hóa học: 2NaOH + FeCl₂ → Fe(OH)₂ + 2NaCl. Tỉ lệ giữa các chất trong phương trình hóa học trên lần lượt là *
1 : 2 : 1 : 1.
2 : 1 : 1 : 2.
1 : 1 : 2 : 1.
1 : 1 : 2 : 2.
Trường hợp nào sau đây là hiện tượng vật lý? *
Đốt cháy cồn.
Đun nóng đường đến khi thu được chất rắn màu đen.
Đồ dùng bằng sắt để lâu ngày bị gỉ.
Hòa tan thuốc tím vào nước.
Cho các phương trình hóa học sau:
(1) Fe + 2 HCl → FeCl 2 + H 2
(2) FeO + 2 HCl → FeCl 2 + H 2 O
(3) Fe + 2 FeCl 3 → 3 FeCl 2
(4) FeSO 4 + BaCl 2 → BaSO 4 ↓ + FeCl 2
Số phản ứng oxi hóa – khử là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các phản ứng hóa học sau:
(
1
)
(
N
H
4
)
S
O
4
+
B
a
C
l
2
(
2
)
C
u
S
O
4
+
B
a
(
N
O
3
)
2
(
3
)
N
a
2
S
O
4
+
B
a
C
l
2
(
4
)
H
2
S
O
4
+
B
a
S
O
3
(
5
)
(
N
H
4
)
2
S
O
4
+
B
a
(
O
H
)
2
(
6
)
F
e
2
(
S
O
4
)
3
+
B
a
(
N
O
3
)
2
(
7
)
F
e
S
O
4
+
B
a
(
O
H
)
2
(
8
)
N
a
2
S
O
4
+
B
a
(
O
H
)
2
Số phương trình có cùng 1 phương trình ion rút gọn:
S
O
4
2
-
+
B
a
2
+
→
B
a
S
O
4
kết tủa là:
A. 4
B. 6
C. 7
D. 5
Câu 2: Viết các phương trình hóa học cho mỗi chuyển hóa sau .
a. S SO2 SO3 H2SO4 BaSO4
b. CuSO4 Cu(OH)2 CuO CuCl2 NaCl
c. K2O KOH K2SO4 KCl KNO3
\(S + O_2 \rightarrow^{t^o} SO_2\)
\(2SO_2 + O_2 \rightarrow^{t^o} 2SO_3\)
\(SO_3 + H_2O \rightarrow H_2SO_4\)
\(H_2SO_4 + Ba \rightarrow BaSO_4 + H_2\)
b)
\(CuSO_4 + 2NaOH \rightarrow Cu(OH)_2 + Na_2SO_4\)
\(Cu(OH)_2 \rightarrow^{t^o} CuO + H_2O\)
\(CuO + 2HCl \rightarrow CuCl_2 + H_2O\)
\(CuCl_2 + 2NaOH \rightarrow Cu(OH)_2 + 2NaCl\)
c)
\(K_2O + H_2O \rightarrow 2KOH\)
\(2KOH + H_2SO_4 \rightarrow K_2SO_4 + 2H_2O\)
\(K_2SO_4 + BaCl_2 \rightarrow 2KCl + BaSO_4\)
\(KCl + AgNO_3 \rightarrow KNO_3 + AgCl\)
Cho phương trình hóa học: N2 + H2 → NH3. Các hệ số đặt trước các phân tử lần lượt là: *
1; 2; 3
1; 3; 2
2; 1; 3
3; 1; 2
a. NaCl, HCl, NaNO3, KOH
b. K2CO3, AgNO3, K2SO4 (dùng 1 hóa chất)
c. Na2S, AgNO3, KI, KCl
d. CaCl2, CaBr2, HNO3, NaOH, NaNO3
e. Các chất ở dạng bột : BaSO4, K2SO4, KCl, KNO3
Nhân biết các chất trên
a)
- Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
- Dùng quỳ tím thử từng mẫu:
+ Mẫu làm quỳ hóa đỏ: HCl
+ Mẫu làm quỳ hóa xanh: KOH
+ Không hiện tượng: NaCl, NaNO3
- Cho 2 mẫu còn lại tác dụng với AgNO3:
+ Kết tủa trắng: NaCl
NaCl + AgNO3 --> NaNO3 + AgCl (kt)
+ Không hiện tượng: NaNO3
b)
- Cho lần lượt mẫu thử tác dụng với HCl:
+ Có khí thoát ra: K2CO3
K2CO3 + HCl --> KCl + H2O + CO2
+ Kết tủa trắng: AgNO3
AgNO3 + HCl --> AgCl + HNO3
+ Không hiện tượng: K2SO4
Các câu còn lại vận dụng tương tự
c. - Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào các mẫu thử
+ mẫu nào xuất hiện khí mùi trứng thối là \(Na_2S\)
\(Na_2S+2HCl\rightarrow H_2S+2NaCl\)
+ mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là \(AgNO_3\)
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)
+ không hiện tượng là \(KI,KCl\)
- Cho 2 mẫu \(KI,KCl\) tác dụng với \(Cl_2\) dư rồi dẫn sản phẩm qua hồ tinh bột
+ sản phẩm mẫu nào làm hồ tinh bột chuyển màu xanh là \(KI\)
\(2KI+Cl_2\rightarrow2KCl+I_2\)
+ không hiện tượng là \(KCl\)
d. - Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Nhỏ vài giọt dung dịch \(AgNO_3\) vào các mẫu thử
+ mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là \(CaCl_2\)
\(CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)
+ mẫu nào xuất hiện kết tủa vàng là \(CaBr_2\)
\(CaBr_2+2AgNO_3\rightarrow2AgBr+Ca\left(NO_3\right)_2\)
+ mẫu nào xuất hiện kết tủa đen là \(NaOH\)
\(2NaOH+2AgNO_3\rightarrow NaNO_3+Ag_2O+H_2O\)
+ không hiện tượng là \(NaNO_3,HNO_3\)
- Nhúng quỳ tím vào 2 mẫu còn lại
+ mẫu nào làm quỳ tím chuyển đỏ là \(HNO_3\)
+ không hiện tượng là \(NaNO_3\)
e. - Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Cho nước dư vào các mẫu thử
+ mẫu nào không tan là \(BaSO_4\)
+ mẫu nào tan là \(K_2SO_4,KCl,KNO_3\)
- Nhỏ vài giọt dung dịch \(BaCl_2\) vào 3 mẫu thử còn lại
+ mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là \(K_2SO_4\)
+ không hiện tượng là \(KCl,KNO_3\)
- Nhỏ vài giọt dung dịch \(AgNO_3\) vào 2 mẫu còn lại
+ mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là \(KCl\)
+ không hiện tượng là \(KNO_3\)
Cho sơ đồ phản ứng sau: FeCl3 + Ba(OH)2 BaCl2 + Fe(OH)3
Hệ số của các chất trong phương trình hóa học lần lượt là
А. 2 : 3 : 3 : 2
С. 1 : 2 : 3 : 2
В. 2 : 2 : 3 : 3
D. 2 : 3 : 3 : 5