Bản chất của đạo luật chia đôi xứ Ben-gan của thực dân Anh ở Ấn Độ là chính sách gì?
A. Dựa trên chế độ phân chia đẳng cấp
B. Chia để trị dựa theo tôn giáo
C. Chính sách chia để trị theo địa chính trị
D. Áp bức dân tộc
Về chính trị - xã hội, thực dân Anh đã thực hiện chính sách chia để trị, mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ, tìm cách khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ để làm gì?
A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội
B. Duy trì bộ máy bóc lột tay sai phong kiến
C. Tạo chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình
D. Biến Ấn Độ thành thuộc địa giàu có và hùng mạnh nhất
Câu 15: Bên cạnh chính sách khai thác và bóc lột nhân dân Ấn Độ, thực dân Anh còn thi hành chính sách thâm độc nào?
A. Lợi dụng sự khác biệt về đẳng cấp, tôn giáo để đàn áp nhân dân Ấn Độ
B. Áp dụng chính sách "chia để trị",
C. Thi hành chính sách “ngu dân”.
D. Khuyến khích những tập quán lạc hậu và phản động thời cổ xưa.
Câu 16: Chính sách thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ đã dẫn đến hậu quả nặng nề gì về mặt xã hội?
A. Nền văn minh lâu đời bị phá hoại.
B. Cơ sở ruộng đất công xã nông thôn bị phá vỡ.
C. Nền thủ công nghiệp bị suy sụp.
D. Tình trạng bần cùng hóa, chết đói và mâu thuẫn giữa các tôn giáo phát triển.
Câu 17: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc khởi nghĩa Xi-pay (1857-1859) là gì?
A. Đánh dấu bước ngoặt cho các phong trào cách mạng ở Ấn Độ.
B. Thể hiện lòng yêu nước của nhân dân Ấn Độ.
C. Cuộc khởi nghĩa của binh linh Xi-pay thúc đẩy các giai cấp khác đứng dậy chống thực dân Anh.
D. Tiêu biểu cho tinh thần bất khuất của nhân dân chống lại chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc.
Câu 18: Tính chất của cuộc nổi dậy của công nhân Bom-bay (1908) là
A. cuộc biểu tình.
B. cuộc đấu tranh vũ trang.
C. cuộc bãi công.
D. cuộc đấu tranh chính trị.
Câu 19: Thực dân Anh tiến hành “Chiến tranh thuốc phiện” mở đầu cho sự xâm lược của phương Tây ở Trung Quốc vào thời gian nào?
A. 1840- 1842.
B. 1851- 1864.
C. 1894-1895.
D. 1898- 1901.
Câu 20: Nguyên nhân sâu xa khiến các nước đế quốc tranh nhau xâm chiếm Trung Quốc?
A. Trung Quốc là nước lớn, đông dân, giàu tài nguyên.
B. Chế độ phong kiến mục nát.
C. Có nền văn hóa lâu đời và phát triển rực rỡ.
D. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản phương Tây và yêu cầu về thị trường thuộc địa.
Câu 21: Để xâm lược được Trung Quốc, các nước đế quốc đã có những hành động gì?
A. Tiến hành cuộc chiến tranh thuốc phiện.
B. Khuất phục triều đình Mãn Thanh, cấu kết với nhau đề phân chia phạm vi ảnh hưởng.
C. Mua chuộc triều đình Mãn Thanh, khống chế về kinh tế.
D. Cấu kết với nhau để xâu xé Trung Quốc,
Câu 22: Điểm nào chứng tỏ Cách mạng Tân Hợi (1911) là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để:
A. Chưa đụng chạm đến giai cấp địa chủ phong kiến.
B. Không giải quyết được vấn đề mâu thuẫn của một xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến.
C. Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Không nêu vấn đề đánh đổ đế quốc và không tích cực chống phong kiến.
Câu 23: Đại diện tiêu biểu cho phong trào cách mạng tư sản Trung Quốc đầu thế kỉ XX là ai?
A. Tôn Trung Sơn.
B. Lương Khải Siêu.
C. Khang Hữu Vi.
D. Vua Quang Tự.
Câu 24: Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc nổ ra vào khoảng thời gian nào?
A. 1840-1842.
B. 1851-1864.
C. 1894-1895.
D. 1905-1911.
Câu 25: Đâu là nhận định đúng nhất về sự phát triển của chủ nghĩa tư bản trong giai đoạn cuối TK XIX- đầu TK XX?
A. Là thời kì chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền hay chủ nghĩa đế quốc.
B. Là thời kì chính sách đối nội, đối ngoại của các nước này có nhiều thay đổi quan trọng.
C. Là thời kì phân phối thuộc địa và phạm vi ảnh hưởng.
D. Là thời kì xác lập quyền thống trị của giai cấp tư sản.
Câu 26: Đâu là đánh giá đúng nhất về hậu quả của chiến tranh thế giới thứ 1 (1914-1918)?
A. Chiến tranh đã gây thiệt hại về người và của vô cùng to lớn.
B. Chiến tranh đã gây thảm họa cho nhân loại, thiệt hại về người và của các nước châu Âu trở thành con nợ của Mĩ.
C. Chiến tranh đã gây thảm họa cho nhân loại, bản đề thế giới bị chia lại.
D. Chiến tranh đã gây thảm họa cho nhân loại, thiệt hại về người và của vô cùng to lớn; các nước châu Âu trở thành con nợ của Mĩ; bản đề thế giới bị chia lại.
Câu 27: Đâu là nhận định đúng nhất về tính chất của cuộc chiến tranh thế giới thứ 1(1914-1918)?
A. Đây là cuộc chiến tranh từng phần giữa các nước đế quốc với nhau.
B. Đây là cuộc chiến tranh chính nghĩa vì mục đích bảo về hòa bình thế giới.
C. Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa giữa các nước đế quốc để tranh giành quyền lợi về thị trường và thuộc địa.
D. Đây là cuộc chiến tranh vì sắc tộc và tôn giáo.
Câu 28: Đâu là nhận định đúng nhất về nguyên nhân cốt lõi dẫn đến cuộc chiến tranh thế giới thứ 1 (1914-1918)?
A. Để giải quyết vấn đề về sắc tộc và tôn giáo.
B. Để tranh giành quyền lợi về thị trường và thuộc địa giữa các nước đế quốc.
C. Tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản và phong trào công nhân ở các nước tư bản .
D. Lập ra các khối quân sự để tranh giành phạm vi ảnh hưởng.
Nội dung không phản ánh đúng chính sách cai trị của chính quyền thực dân Anh ở Ấn Độ là
xây dựng một bộ máy chính quyền, cai trị Ấn Độ một cách trực tiếp.thực hiện chính sách vơ vét, bóc lột Ấn Độ một cách thậm tệ.thực hiện chính sách chia để trị, tìm cách khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp vốn rất phức tạp ở Ấn Độ.khuyến khích phát triển một nền văn hoá dân tộc hòng xoa dịu tinh thần phản kháng của nhân dân Ấn Độ.
4. khuyến khích phát triển một nền văn hoá dân tộc hòng xoa dịu tinh thần phản kháng của nhân dân Ấn Độ.
Theo đạo luật chia đôi xứ Ben-gan của thực dân Anh (ban hành tháng 7 - 1905), miền Đông của các tín đồ theo tôn giáo nào?
A. Đạo Phật
B. Đạo Hồi
C. Đạo Thiên Chúa
D. Đạo Hindu
Cho các dữ kiện sau :
1. Cuộc tổng bãi công của công nhân Bom-bay.
2. Thực dân Anh ban hành đạo luật chia đôi xứ Ben-gan.
3. Thực dân Anh thu hồi đạo luật chia đôi xứ Ben-gan.
4. Hơn 10 vạn người Ấn Độ kéo đến bờ sông Hằng làm lễ tuyên thệ và hát vang bài "Kính chào Người - Mẹ hiền Tổ quốc”.
Hãy sắp xếp theo tiến trình cao trào cách mạng 1905 - 1908 của nhân dân Ấn Độ?
A. 2, 4, 1, 3.
B. 1, 2, 4, 3.
C. 2, 1, 4, 3.
D. 2, 4, 3, 1.
Cho các dữ kiện sau:
1. Cuộc tổng bãi công của công nhân Bom-bay (tháng 6/1908).
2. Thực dân Anh ban hành đạo luật chia đôi xứ Ben-gan.
3. Thực dân Anh thu hồi đạo luật chia đôi xứ Ben-gan.
4. Hơn 10 vạn người Ấn Độ kéo đến bờ sông Hằng làm lễ tuyên thệ và hát vang bài “Kính chào Người - Mẹ hiền Tổ quốc”.
Hãy sắp xếp theo tiến trình cao trào cách mạng 1905 - 1908 của nhân dân Ấn Độ.
A. 2, 4, 1, 3.
B. 1, 2, 4, 3.
C. 2, 1, 4, 3.
D. 2, 4, 3, 1.
Chính sách "chia để trị" là gì?Chính sách ấy chia Ấn Độ như thế nào, tác dụng,tại sao,nguyện vọng?Cuộc biểu tình chống chính sách "chia để trị" do ai lãnh đạo?
- Chính sách "chia để trị" là: chia rẽ giữa các dân tộc, địa phương, tầng lớp, v.v. để dễ thống trị (một chính sách thường dùng của chủ nghĩa thực dân)
Ở Ấn Độ, thực dân Anh tăng cường thực hiện chính sách chia để trị nhằm:
A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Ấn Độ
B. Khai thác tối đa tài nguyên và sức lao động ở Ấn Độ
C. Hạn chế phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ
D. Biến Ấn Độ thành thuộc địa giàu có và hùng mạnh nhất
Một trong những chính sách của chính quyền thực dân Anh để tạo chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình ở Ấn Độ là
A. kì thị các tôn giáo truyền thống
B. mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ
C. đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân
D. vơ vét, bóc lột triệt để
Để tạo chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình ở Ấn Độ, thực dân Anh đã thực hiện chính sách chia để trị, mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ, tìm cách khơi sâu sự cách biệt chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong xã hội.
Đáp án cần chọn là: B