Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng về bản chất là cuộc
A. chiến tranh nhân dân.
B. chiến tranh đánh nhanh thắng nhanh.
C. chiến tranh tâm lí.
D. chiến tranh phi đối xứng.
Thắng lợi nào của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ đã buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược ?
A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
B. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
C. Ba phòng tuyến quan trọng của địch ở Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ bị ta đánh bại (1972).
D. Nhân dân Hà Nội làm nên trận "Điện Biên phủ trên không" (1972).
Chọn đáp án A
Về ý nghĩa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 vẫn hết sức to lớn, đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược. chấm dứt không điều khiện chiến phá hoại Miền Bắc, chấp nhận đến bàn Hội nghị Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy đã mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Thắng lợi nào của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ đã buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược ?
A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968
B. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
C. Ba phòng tuyến quan trọng của địch ở Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ bị ta đánh bại (1972)
D. Nhân dân Hà Nội làm nên trận "Điện Biên phủ trên không" (1972).
Đáp án A
Về ý nghĩa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 vẫn hết sức to lớn, đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược. chấm dứt không điều khiện chiến phá hoại Miền Bắc, chấp nhận đến bàn Hội nghị Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy đã mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
Thắng lợi nào của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ đã buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược ?
A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
B. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
C. Ba phòng tuyến quan trọng của địch ở Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ bị ta đánh bại (1972).
D. Nhân dân Hà Nội làm nên trận "Điện Biên phủ trên không" (1972).
Đáp án A
Về ý nghĩa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 vẫn hết sức to lớn, đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược. chấm dứt không điều khiện chiến phá hoại Miền Bắc, chấp nhận đến bàn Hội nghị Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy đã mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng (12/1946) đã phát huy đường lối đấu tranh nào của dân tộc ta?
A. Chiến tranh nhân dân.
B. Chiến tranh đánh nhanh thắng nhanh.
C. Chiến tranh tâm lý.
D. Chiến tranh tranh thủ sự giúp đỡ hoàn toàn bên ngoài.
Câu 1:Trình bày những nội dung cơ bản của Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh ở đông dương năm 1973
Câu 2:Nêu ý nghĩa lịch sử nguyên nhân thắng lợi của cuộc chiến tranh chống thực dân Pháp 1945-1954
Câu 3: Chứng minh chiến dịch Hồ Chí Minh là chiến dịch quan trọng nhất trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 qua diễn biến của chiến dịch
Hlepp mee😢😢
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), chiến thắng nào của ta đã chặn đứng việc mở rộng chiến tranh của địch, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài
A. chiến thắng trong Chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
B. chiến thắng trong Chiến dịch Biên giới năm 1950..
C. chiến thắng trong cuộc chiến đấu ở các đô thị năm 1946.
D. tất cả các chiến thắng trên đều đúng
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), chiến thắng nào của ta đã chặn đứng việc mở rộng chiến tranh của địch, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài
A. chiến thắng trong Chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
B. chiến thắng trong Chiến dịch Biên giới năm 1950.
C. chiến thắng trong cuộc chiến đấu ở các đô thị năm 1946.
D. tất cả các chiến thắng trên đều đúng.
Thắng lợi nào của quân đội và nhân dân Việt Nam đã làm phá sản bước đầu âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 – 1954)? *
A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị năm 1946.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
Thắng lợi nào của quân đội và nhân dân Việt Nam đã làm phá sản bước đầu âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 – 1954)? *
A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị năm 1946.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975), chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?
A. Mỹ phải chấp nhận đàm phán với Việt Nam tại hội nghị Pari.
B. Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” năm 1959 - 1960
C. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968.
D. Chiến thắng trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Đáp án C
Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968 buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
Từ thực tiễn cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975) cho thấy hậu phương của chiến tranh nhân dân
A. luôn ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
B. ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian.
C. là người bạn của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến.
D. Không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian.
Đáp án D
- Đáp án A, B, C loại vì hậu phương không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến; hậu phương không chỉ cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến mà còn tham gia kháng chiến. Ví dụ như trong cuộc chiến đấu chống 2 lần chiến tranh phá hoại của Mĩ.
- Đáp án D đúng vì tiền tuyến và hậu phương không có sự phân biệt rạch ròi về mặt không gian. Hậu phương cũng có thể trở thành tiền tuyến bất kì lúc nào, tùy thuộc vào tình hình thực tế