Từ hình 85, em hãy ghi vào vở bài tập một số loại thuôc, hóa chất thường dùng để phòng và trị bệnh cho tôm, cá vào ba nhóm sau:
- Hóa chất.
- Thuốc tân dược.
- Thuốc thảo mộc.
Thuốc tím thuốc loại thuốc gì để phòng và trị bệnh cho tôm, cá?
A. Hóa chất.
B. Thuốc tân dược.
C. Thuốc thảo mộc.
D. Thuốc tây y.
Đáp án: A. Hóa chất.
Giải thích: Thuốc tím thuốc loại thuốc hóa chất để phòng và trị bệnh cho tôm, cá
Học sinh quan sát các loại vắc xin, trả lời và ghi vào vở bài tập theo bảng sau:
TT | Tên thuốc | Đặc điểm vắc xin (dạng vắc xin) | Đối tượng dùng | Phòng bệnh | Cách dùng: nơi tiêm, chích, nhỏ, liều dùng | Thời gian miễn dịch |
1 | ||||||
2 | ||||||
3 |
TT | Tên thuốc | Đặc điểm vắc xin (dạng vắc xin) | Đối tượng dùng | Phòng bệnh | Cách dùng: nơi tiêm, chích, nhỏ, liều dùng | Thời gian miễn dịch |
1 | Vacxin Navet | Dạng lỏng | Gia cầm | Cúm gia cầm H5N1 clade 1,clade 1.1 | Tiêm | 6 tháng |
2 | Vắc xin Duramune | Dạng lỏng | Chó | Bệnh phó cúm | Tiêm | 11-12 tuần |
3 | Vắc xin Canigen | Dạng lỏng | Chó | Bệnh viêm gan truyền nhiễm | Tiêm | 6 tháng |
Em cho biết vì sao đối với tôm cá phải dùng thuốc phòng trước mùa thường phát sinh bệnh?
Vì khi tôm, cá bị bệnh việc chữa trị là rất khó khăn và tốn kém nên ta cần phòng bằng cách cho dùng thuốc trước mùa phát sinh bệnh.
10. Khi tôm, cá đã mác bệnh, cần chữa trị bằng các loại thuốc nào?*
A. Hoá chất
B. Thảo mộc
C. Tân dược
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Trên nhãn của một loại thuốc phòng bệnh loãng xương, giảm đau xương khớp có ghi các từ “calcium”, “magnesium”, “zinc”. Đó là tên của ba nguyên tố hóa học có trong thành phần thuốc để bổ sung cho cơ thể. Vậy nguyên tố hóa học là gì?
Cho các phát biểu sau:
(1) Các polime teflon, tơ visco, poliacrilonitrin, tơ axetat đều thuộc loại tơ hóa học
(2) Tơ visco, tơ axetat là tơ bán tổng hợp.
(3) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét.
(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.
(5) Trong phản ứng tráng gương, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa.
(6) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(7) Trong công nghiệp dược phẩm, saccacrozơ được dùng để pha chế thuốc.
(8) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol.
(9) Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.
(10) Muối mononatri của axit glutaric là thuốc hỗ trợ thần kinh.
Số nhận định đúng là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Đáp án C
1-sai, tơ visco, tơ axit là tơ bán tổng hợp.
2-đúng.
3-đúng.
4-sai, thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.
5-sai, đóng vai trò chất khử.
6-đúng.
7-đúng.
8-đúng.
9-đúng.
10-sai, axit glutamic
Cho các phát biểu sau:
(1) Các polime teflon, tơ visco, poliacrilonitrin, tơ axetat đều thuộc loại tơ hóa học
(2) Tơ visco, tơ axetat là tơ bán tổng hợp.
(3) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét.
(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.
(5) Trong phản ứng tráng gương, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa.
(6) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(7) Trong công nghiệp dược phẩm, saccacrozơ được dùng để pha chế thuốc.
(8) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol.
(9) Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.
(10) Muối mononatri của axit glutaric là thuốc hỗ trợ thần kinh.
Số nhận định đúng là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Đáp án C
1-sai, tơ visco, tơ axit là tơ bán tổng hợp.
2-đúng.
3-đúng.
4-sai, thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.
5-sai, đóng vai trò chất khử.
6-đúng.
7-đúng.
8-đúng.
9-đúng.
10-sai, axit glutamic
Cho các phát biểu sau:
(1) Các polime teflon, tơ visco, poliacrilonitrin, tơ axetat đều thuộc loại tơ hóa học
(2) Tơ visco, tơ axetat là tơ bán tổng hợp.
(3) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét.
(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.
(5) Trong phản ứng tráng gương, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa.
(6) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(7) Trong công nghiệp dược phẩm, saccacrozơ được dùng để pha chế thuốc.
(8) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol.
(9) Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.
(10) Muối mononatri của axit glutaric là thuốc hỗ trợ thần kinh.
Số nhận định đúng là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Đáp án C
1-sai, tơ visco, tơ axit là tơ bán tổng hợp.
2-đúng.
3-đúng.
4-sai, thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.
5-sai, đóng vai trò chất khử.
6-đúng.
7-đúng.
8-đúng.
9-đúng.
10-sai, axit glutamic
Cho các phát biểu sau:
(1) Các polime teflon, tơ visco, poliacrilonitrin, tơ axetat đều thuộc loại tơ hóa học
(2) Tơ visco, tơ axetat là tơ bán tổng hợp.
(3) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét.
(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.
(5) Trong phản ứng tráng gương, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa.
(6) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(7) Trong công nghiệp dược phẩm, saccacrozơ được dùng để pha chế thuốc.
(8) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol.
(9) Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.
(10) Muối mononatri của axit glutaric là thuốc hỗ trợ thần kinh.
Số nhận định đúng là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Đáp án C
1-sai, tơ visco, tơ axit là tơ bán tổng hợp.
2-đúng.
3-đúng.
4-sai, thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.
5-sai, đóng vai trò chất khử.
6-đúng.
7-đúng.
8-đúng.
9-đúng.
10-sai, axit glutamic