Ngâm hỗn hợp các kim loại Al, Cu, Fe trong mỗi dung dịch sau : Dung dịch FeSO 4 (dư). Viết các phương trình hoá học. Kim loại nào thu được trong mỗi trường hợp ?
Ngâm hỗn hợp các kim loại Al, Cu, Fe trong mỗi dung dịch sau : Dung dịch AgNO 3 (dư). Viết các phương trình hoá học. Kim loại nào thu được trong mỗi trường hợp ?
- Kim loại Ag thu được sau khi ngâm hỗn hợp các kim loại AI, Cu, Fe vào dung dịch AgNO 3 dư :
Al + 3 AgNO 3 → Al NO 3 3 + 3Ag ↓
Fe + 2 AgNO 3 → Fe NO 3 2 + 2Ag ↓
Cu + 2 AgNO 3 → Cu NO 3 2 + 2Ag ↓
Ngâm hỗn hợp các kim loại Al, Cu, Fe trong mỗi dung dịch sau : Dung dịch CuSO 4 (dư). Viết các phương trình hoá học. Kim loại nào thu được trong mỗi trường hợp ?
- Kim loại Cu thu được sau khi ngâm hỗn hợp các kim loại Al, Cu, Fe vào dung dịch CuSO 4 dư
2Al + 3 CuSO 4 → Al 2 SO 4 3 + 3Cu ↓
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu ↓
Chia hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Cu thành 2 phần. Phần thứ 1 đc ngâm trong dung dịch HCl đủ. Phần thứ 2 đc ngâm trong dung dịch NaOH dư
a)Kim loại nào ko tan trong mỗi phần?
b)Những kim loại nào xó trong dung dịch của mỗi phần?Viết các phương trình phản ứng xảy ra
c)Những chất nào có thể hòa tan đc kim loại ko tan trong mỗi phần?Viết các phương trình phản ứng xảy ra
a)
Ở phần thứ 1, ngâm trong dung dịch HCl:
=> Kim loại không tan : Cu
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Ở phần thứ 2 , ngâm trong dung dịch NaOH dư :
\(NaOH+Al+H_2O\rightarrow NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\)
=> Kim loại không tan : Fe , Cu
b)
Ở phần 1 : kim loại có trong dung dịch : Cu
Ở phần 2 : kim loại có trong dung dịch : Fe , Cu
c)
- Để hòa tan Cu , dùng dung dịch AgNO3:
\(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO\right)_3+2Ag\)
- Để hòa tan Fe , Cu , dùng dung dịch AgNO3 :
\(Fe+3AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+3Ag\)
\(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO\right)_3+2Ag\)
a)
Phần 1 : Kim loại không tan là Cu
Phân 2 : Kim loại không tan là Fe,Cu
b)
Phần 1 :
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Phần 2 :
$2Al + 2NaOH + 2H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
c)
Dung dịch H2SO4 đặc nóng có thể hòa tan kim loại không tan ở mỗi phần
$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O$
$2Fe + 6H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$
Ngâm 16,6 g hỗn hợp hai kim loại Al và Fe trong dung dịch HCl dư phản ứng xong người ta thu được 11,2 l khí H2(đktc) a.viết các phương trình hóa học b.tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
a)
\(2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ b)\\ n_{Al} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol) \Rightarrow 27a + 56b =16,6(1)\\ n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(2)\\ (1)(2)\Rightarrow a = 0,2 ; b = 0,2\\ \Rightarrow m_{Al} = 0,2.27 = 5,4(gam)\ ;\ m_{Fe} = 0,2.56 = 11,2(gam)\)
Ngâm hỗn hợp gồm các kim loại Al, Cu, Fe trong dung dịch A g N O 3 (dư). Người ta thu được
A. Cu
B. Ag
C. Fe
D. Cu và Ag
Đáp án B
Al, Cu, Fe hoạt động mạnh hơn Ag đẩy được Ag ra khỏi dung dịch A g N O 3 .
Do AgNO3 dư nên Al, Cu, Fe tan hết. Chỉ thu được Ag
Đốt 6,7 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Cu và Ag trong không khí. Sau phản ứng thu được 8,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan Y bằng dung dịch HCl dư thấy còn lại 2,7 gam một chất rắn. Viết các phương trình hoá học.
Phương trình hoá học của phản ứng :
Ag không tác dụng với oxi, không tác dụng với dung dịch HCl nên 2,7 garn chất rắn không tan là Ag.
Hỗn hợp kim loại với oxi.
4Al + 3 O 2 → 2 Al 2 O 3
3Fe + 2 O 2 → Fe 3 O 4
2Cu + O 2 → 2CuO
Hỗn hợp chất rắn Y với dung dịch HCl
Al 2 O 3 + 6HCl → 2Al Cl 3 + 3 H 2 O
Fe 3 O 4 + 8HCl → Fe Cl 2 + 2Fe Cl 3 + 4 H 2 O
CuO + 2HCl → Cu Cl 2 + H 2 O
Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 kim loại và dung dịch Z. Cho NaOH dư vào dung dịch Z thu được 2 kết tủa gồm 2 hiđroxit kim loại. Xác định các chất trong hỗn hợp Y và dung dịch Z. Viết các phương trình phản ứng xảy ra
Pt:
Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag↓
2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)2 + 3Cu↓
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu↓
Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaNO3
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Fe(NO3)2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaNO3
Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3
Cho 21g hỗn hợp gồm 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 3,36 lít khí (đktc).
a. Viết các phương trình hoá học. b. Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
a, PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,15.65=9,75\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=m_{hh}-m_{Zn}=21-9,75=11,25\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Câu 4: Hòa tan 13,8 gam hỗn hợp Al và Fe bằng dung dịch HNO3 dư thu được 7,84 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. a. Viết các phương trình hóa học xảy ra? b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. c. Tính m. Mn giải hộ e vs ạ