Hình vẽ bên mô tả cấu trúc của một trong những kiểu mạng tinh thể kim loại phổ biến nhất. Cho biết trong số những kim loại sau: Al, Ba, Be, Mg, Na, Ca, Cr, Cs, Sr, số kim loại có kiểu mạng tinh thể tương ứng với hình bên là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Hình vẽ bên mô tả cấu trúc của một trong những kiểu mạng tinh thể kim loại phổ biến nhất. Cho biết trong số những kim loại sau: Al, Ba, Be, Mg, Na, Ca, Cr, Cs, Sr, số kim loại có kiểu mạng tinh thể tương ứng với hình bên là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Đáp án B.
Hình vẽ trên mô tả kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối. Các kim loại có kiểu mạng tinh thể lapah
phương tâm khối là: Ba; Na; Cr; Cs.
Cho các kim loại: Be, Ba, Li, Na, Mg, Sr. Số kim loại có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là:
A. 1
B. 3
C. 4.
D. 2.
Cho các kim loại: Be, Ba, Li, Na, Mg, Sr. Số kim loại có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là:
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Cho các kim loại: Be, Ba, Li, Na, Mg, Sr. Số kim loại có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là:
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Cho các phát biểu sau:
(1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
(2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện do có năng lượng ion hóa lớn.
(3) Kim loại Ba có kiểu mạng tinh thể đặc trưng cho kim loại kiềm thổ.
(4) Các kim loại Na, Ba, Mg đều tác dụng với nước ngay ở nhiệt độ thường.
(5) Trong dãy Li, Na, K, Mg, Ca, Ba, chỉ có một kim loại tác dụng với N2 ở nhiệt độ thường.
Số phát hiểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án B
Các phát hiểu đúng là (4), (5)
(1) Sai vì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm từ Be → Mg, tăng từ Mg → Ca, giảm từ Ca → Ba.
(2) Sai vì kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện do có năng lượng ion hóa nhỏ
(3) Sai vì mỗi kim loại kiềm thổ có mạng tinh thể đặc trưng riêng
Trong các phát biểu sau:
(1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
(2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
(3) Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
(4) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trong các phát biểu sau:
(1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
(2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
(3) Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
(4) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án B
2 phát biểu đúng là (2) và (3). Các phát biểu còn lại sai :
Nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm thổ biến đổi không theo quy luật xác định; Be không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.
Trong các phát biểu sau :
(1)Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại nhóm IIA có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
(2)Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
(3)Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lục phương.
(4)Các kim loại Na, Ba, Cr đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(5)Kim loại Mg không tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao.
(6)Cs là kim loại dễ nóng chảy nhất.
(7)Thêm HCl dư vào dung dịch Na2CrO4 thì dung dịch chuyển sang màu da cam.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Chọn đáp án C
Các phát biểu đúng là 2,3
Trong các phát biểu sau :
(1)Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại nhóm IIA có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
(2)Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
(3)Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lục phương.
(4)Các kim loại Na, Ba, Cr đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(5)Kim loại Mg không tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao.
(6)Cs là kim loại dễ nóng chảy nhất.
(7)Thêm HCl dư vào dung dịch Na2CrO4 thì dung dịch chuyển sang màu da cam.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Chọn đáp án C
(1) Sai vì các kim loại nhóm IIA không có quy luật về nhiệt độ nóng chảy.
(2) Đúng theo SGK lớp 12.
(3) Đúng theo SGK lớp 12 .
(4) Sai Cr không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường do có mảng oxit rất mỏng bảo vệ.
(5) Sai Mg có tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao.
(6) Sai dễ nóng chảy nhất là Hg