Theo dõi và ghi lại tên thức ăn, đồ uống hằng ngày của bạn vào vở theo mẫu sau:
Theo dõi và ghi lại tên thức ăn, đồ uống hàng ngày của bạn vào bảng sau:
Theo dõi việc ăn uống hằng ngày và trao đổi với bạn về thức ăn, đồ uống mà em:
- Thường xuyên sử dụng.
- Thỉnh thoảng sử dụng.
- Không sử dụng.
- Thường xuyên sử dụng: Cơm, các loại rau, canh, thịt cá, nước lọc, nước ép trái cây, sữa, sinh tố hoa quả…
- Thỉnh thoảng sử dụng: Đồ uống có ga, bánh kẹo.
- Không sử dụng: Thịt xiên nướng, đồ uống có cồn.
- Lựa chọn và sắp xếp những thức ăn, đồ uống có lợi cho cơ thể vào các bữa ăn phù hợp trong ngày theo gợi ý dưới đây.
- Chia sẻ với bạn về sự lựa chọn của em.
- Sáng: Xôi, bánh mì, phở, bánh cuốn
- Trưa: Xúc xích, cá hấp, thịt xào rau cải, rau muống luộc, cơm trắng, sữa tươi
- Bữa xế: Sữa chua, chuối chín
- Tối: Cơm trắng, đậu phụ nhồi thịt, tôm hấp, canh rau ngót, nước dưa hấu
Căn cứ vào hình 3, em hãy hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau và ghi vào vở:
Học sinh nhìn bản đồ và điền thông tin còn thiếu trích xuất từ bản đồ.
Học sinh lấy mẫu thức ăn ủ xanh và thức ăn ủ men rượu. Quan sát mẫu theo quy trình và ghi kết quả vào vở bài tập theo các mẫu bảng sau:
- Bảng kết quả đánh giá chất lượng thức ăn ủ xanh
Chỉ tiêu đánh giá | Tiêu chuẩn đánh giá | ||
Tốt | Trung bình | Xấu | |
Màu sắc | |||
Mùi | |||
Độ pH |
- Bảng kết quả đánh giá chất lượng thức ăn ủ men rượu
Chỉ tiêu đánh giá | Tiêu chuẩn đánh giá | ||
Tốt | Trung bình | Xấu | |
Nhiệt dộ | |||
Độ ẩm | |||
Màu sắc | |||
Mùi |
- Ví dụ bảng kết quả báo cáo của chúng tôi:
+ Thức ăn ủ xanh có màu vàng xanh, mùi thơm, độ pH là 4.5. Dựa theo bảng tiêu chí ta có
Chỉ tiêu đánh giá | Tiêu chuẩn đánh giá | ||
Tốt | Trung bình | Xấu | |
Màu sắc | x | ||
Mùi | x | ||
Độ pH | x |
+ Thức ăn ủ men rượu có nhiệt độ lạnh, quá nhão, màu sắc không thay đổi, có mùi hơi hắc. Dựa theo bảng tiêu chí ta có
Chỉ tiêu đánh giá | Tiêu chuẩn đánh giá | ||
Tốt | Trung bình | Xấu | |
Nhiệt dộ | x | ||
Độ ẩm | x | ||
Màu sắc | x | ||
Mùi | x |
Lập danh sách một nhóm từ 3 đến 5 bạn trong tổ học tập của em theo mẫu sau:
Ghi chép lại thông tin của các bạn trong tổ và lập danh sách theo mẫu. Lưu ý: sắp xếp tên các bạn theo thứ tự bảng chữ cái, trình bày sạch đẹp.
Số thứ tự | Họ và tên | Nam, nữ | Ngày sinh | Nơi ở |
---|---|---|---|---|
1 | Ngô Hồng Anh | Nữ | 13-06-1996 | xã Phước Lợi, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An. |
… | … | … | … | … |
Số thứ tự | Họ và tên | Nam , nữ | Ngày sinh | Nơi ở |
---|---|---|---|---|
1. | Hoàng Minh Đức | Nam | 3-2-2009 | xã Phước Lợi, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An. |
2. | Nguyễn Thảo Mai | Nữ | 17-5-2009 | xã Phước Lợi, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An. |
3. | Nguyễn Thanh Tú | Nam | 3-3-2009 | xã Phước Lợi, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An. |
4. | Hoàng Ngọc Yến | Nữ | 17-8-2009 | xã Phước Lợi, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An. |
Dựa vài hình 1.2, hãy ghi tên các đồng bằng lớn và các con sông chính chảy từng đồng bằng vào vở học theo bẳng mẫu sau
Các đồng bằng lớn | Các sông chính |
---|---|
Tây Xi-bia | Ô-bi, I-ê–nit–xây |
Tu-ran | Xưa Đa-ri-a, A-mua Đa-ri–a |
Hoa Bắc | Hoàng Hà |
Hoa Trung | Trường Giang |
Ấn–Hằng | Ấn, Hằng |
Lưỡng Hà | Ti-grơ, Ơ-phrat |
Chia sẻ với bạn về các bữa ăn hằng ngày của em theo gợi ý sau:
Bữa ăn | Thời gian | Tên thức ăn, đồ uống |
Sáng | 6 giờ 30 phút - 7 giờ | Bánh mì, sữa |
? | ? | ? |
Bữa ăn | Thời gian | Tên thức ăn, đồ uống |
Sáng | 6 giờ 30 phút - 6 giờ 45 phút | Cháo/ bánh mì/ Bún bò/ Bánh canh/ Mỳ hến |
Trưa | 11 giờ 45 phút - 12 giờ | Cơm + Cá / Bún + Chả quết/ Mì + Bò xào,... |
Tối | 18 giờ 30 phút - 18 giờ 45 phút | Salad rau quả/ Súp nấm |
- Đọc lược đồ khoáng sản Việt Nam trong sách giáo khoa hoặc Atlat Địa lí Việt Nam, vẽ lại kí hiệu và ghi vào vở học nơi phâ bố của mười loại khoáng sản chính theo mẫu?