Cho 1 ankanol X phản ứng vừa đủ với Na thu được 75,276 gam muối và 8,7822 lít H2 (đktc). Vậy X là
A. ancol metylic
B. ancol etylic
C. ancol propylic.
D. ancol butylic.
Hỗn hợp X gồm ancol propylic, ancol metylic, etylen glicol và sobitol. Khi cho m gam X tác dụng với Na dư thì thu được 5,6 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy m gam X cần vừa đủ 25,76 lít khí O2 (ở đktc), sau phản ứng thu được 21,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ancol propylic có trong hỗn hợp X là:
A. 70%
B. 45%.
C. 67,5%.
D. 30%.
Hỗn hợp X gồm hai ancol propylic, ancol metylic, etylen glicol, glixerol, sobitol. Khi cho m gam X tác dụng với Na dư thì thu được 5,6 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy m gam X cần vừa đủ 25,76 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 21,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ancol propylic có trong hỗn hợp X là:
A.50,00%.
B. 45,00%.
C. 67,50%.
D. 30,00%.
Cho 11 gam hỗn hợp X gồm ancol metylic và ancol etylic phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Số gam ancol metylic có trong 11 gam hỗn hợp X là
A. 9,2.
B. 3,2
C. 6,4
D. 4,6
Đáp án : C
11g X có x mol CH3OH và y mol C2H5OH
=> 32x + 46y = 11g
=> nH2.2 = nOH => x + y = 0,3 mol
=> x = 0,2 ; y = 0,1 mol
=> mCH3OH = 6,4g
Cho 18,2 gam hỗn hợp gồm ancol propylic và một ancol no, mạch hở X tác dụng với Na dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Lượng H2 sinh ra từ phản ứng của 2 ancol là như nhau. Ancol X là
A. C2H5OH. B. C3H6(OH)2. C. C2H4(OH)2. D. C3H5(OH)3.
Cho 16,6 gam hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol propylic phản ứng hết với Na dư thu được 3,36 lit H2 (đktc). % về khối lượng các rượu trong hỗn hợp là:
A. 27,7% và 72,3%
B. 60,2% và 39,8%
C. 40% và 60%
D. 32% và 68%
Đáp án A
Ta có nH2 = 0,15 mol
Gọi số mol của C2H5OH là x, của C3H7OH là y
Theo bài ra ta có phương trình:
46x+60y=16,6 (1)
C2H5OH + Na --> C2H5ONa + 0,5H2
C3H7OH + Na --> C3H7ONa + 0,5H2
Ta có phương trình thứ hai:
0,5x+0,5y=0,15 (2)
Vậy ta có hệ phương trình:
Hỗn hợp X gồm axit fomic và ancol etylic. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 16,30
B. 13,60
C. 13,80
D. 17,0.
Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp gồm ancol metylic, ancol etylic, ancol propylic cần hết V lít O2 (đktc) thu được 2,6 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Vậy giá trị của V là:
A. 57,36.
B. 35,84.
C. 33.60.
D. 44,80.
Đáp án C
Hướng dẫn
nCO2 = x mol; nH2O = y mol; nancol = z mol;
Ta có : x + y = 2,6 (1);
12x + 2y + 16z = 24,8 (2)
y – x = z (3)
Từ (1), (2), (3) => x = 1, y = 1,6, z = 0,6
Cho 42 gam 1 ancol no, mạch hở, đơn chức X phản ứng vừa đủ với Na thu được H2 và 57,4 gam muối. Vậy X là :
A. CH4O.
B. C2H6O.
C. C3H8O.
D. C4H10O.
Hỗn hợp X gồm isobutilen, xiclohexan, axit acrylic và ancol butylic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,33 mol O2 thu được 5,376 lít (đktc) khí CO2 và 4,32 gam H2O. Khi lấy m gam X đem tác dụng với Na dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít (đktc) khí H2. Giá trị của V là
A. 0,224.
B. 0,336.
C. 0,448.
D. 0,560
Đáp án C
n C O 2 = 5 , 376 22 , 4 = 0 , 24 ( m o l ) n H 2 O = 4 , 32 18 = 0 , 24 ( m o l )
vì đốt cháy isobutilen, xiclohexan cho nH2O = nCO2; đốt cháy axit acrylic cho nCO2 > nH2O ; đốt cháy ancol butylic cho nCO2 < nH2O
Mà ta thấy nH2O = nCO2 => nCH2=CH-COOH = nC4H10O
Đặt nCH2=CH-COOH = nC4H10O = a (mol)
BTNT O: 2a + a + 0,33.2 = 0,24.2 +0,24
=> a = 0,02 (mol)
Khi tác dụng với Na chỉ có CH2=CH-COOH và C4H10O phản ứng
=> nH2 = ½ nH(linh động) = 1 2 ( nCH2=CH-COOH + nC4H10O) = 1 2 ( 0,02+ 0,02) = 0,02 (mol)
=> VH2 = 0,02.22,4 = 0,448 (lít)