Liên kết giữa các axit amin là loại liên kết gì?
A. Hiđrô
B. Hoá trị
C. Phôtphođieste
D. Peptit
Phát biểu nào dưới đây là đúng nhất?
A. Liên kết peptit được hình thành giữa các nhóm amin của axit amin này với nhóm amin của axit amin kế cận.
B. Liên kết peptit được hình thành giữa các nhóm cacboxyl của axit amin này với nhóm cacboxyl của axit amin kế cận.
C. Liên kết peptit được hình thành giữa nhóm amin của axit amin sau với nhóm cacboxyl của axit amin trước.
D. Liên kết peptit được hình thành giữa nhóm amin của axit amin trước với nhóm cacboxyl
.Chuỗi axit amin có chiều dài là 5100Å. Biết một axit amin có độ dài trung bình 3Å. Hãy xác định số liên kết peptit có trong chuỗi axit amin đó. A. 1668 liên kết B. 1699 liên kết C. 1700 liên kết D. 5100 liên kết
Một gen có 3598 liên kết phôtphođieste và có 2120 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen bằng:
A. A = T = 580, G = X = 320
B. A = T = 320, G = X = 580
C. A = T = 360, G = X = 540
D. A = T = 540, G = X = 360
Chọn đáp án A
Gọi N là tổng số nucleotit của gen. Ta có: 2N – 2 = 3598 → N = 1800 Nu
→ 2A + 2G = 1800 (1)
Gen có 2120 liên kết hidro → 2A + 3G = 2120 (2)
Giải hệ tạo bởi 1 và 2 ta được:
A = T = 580 Nu, G = X = 320 Nu
a.
N = (1020 : 3,4) . 2 = 600 nu
N1 = N : 2 = 300 nu
A1 = 10% . 300 = 30 nu
T1 = 20% . 300 = 60 nu
-> A = T = A1 + T1 = 90 nu
G = X = 300 - 900 = 210 nu
b.
H = 2A + 3G = 810 nu
Số liên kết hóa trị trong nội tại nu = N = 600 nu
Số liên kết hóa trị giữa các nu = N - 2 = 598 nu
c.
M = 600 . 300 = 180000 đvC
Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thật có số liên kết hoá trị giữa các nuclêôtit là 2998, hiệu số giữa A với một nuclêôtit khác là 10%. Trong các đoạn intron số nuclêôtit loại A = 300; G = 200. Trong đoạn mã hoá axit amin của gen có số lượng từng loại nuclêôtit là
A. A = T = 300; G = X = 700
B. A = T = 600; G = X = 400
C. A = T = 300; G = X = 200
D. A = T = 150; G = X = 100
Đáp án B
-Tổng số nucleotit của gen là: 2998+2 = 3000 nucleotit (kí hiệu là N)
-Số nucleotit từng loại của gen là:
2A+2G = 3000 = 100%
A – G = 10% → G=X= 20%.N = 600 nu; A= T = 1500 – 600 = 900 nu
→Số nucleotit từng loại trong đoạn mã hóa axit amin của gen là:
A=T = 900 – 300 =600
G=X = 600 – 200 = 400
Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thật có số liên kết hoá trị giữa các nuclêôtit là 2998, hiệu số giữa A với một nuclêôtit khác là 10%. Trong các đoạn intron số nuclêôtit loại A = 300; G = 200. Trong đoạn mã hoá axit amin của gen có số lượng từng loại nuclêôtit là
A. A = T = 300; G = X = 700
B. A = T = 600; G = X = 400
C. A = T = 300; G = X = 200
D. A = T = 150; G = X = 100
Đáp án B
Số liên kết hóa trị là 2998, nên tổng số N của gen là: 2998+ 2 = 3000
Lại có A+ G = 50%; A- G = 10%. Giải hệ phương trình ta tìm được A=30%; G=20%
Vậy số N từng loại của gen là: A=T= 3000 × 30%=900; G= X=3000 × 20% = 600
Sau khi trừ số lượng N ở đoạn intron, số lượng từng loại N trong đoạn mã hóa là:
A=T= 900 - 300 = 600
G=X= 600 – 200 = 400.
Cho các phát biểu:
(a) Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh.
(b) Để rửa ống nghiệm đựng anilin có thể dùng dung dịch HCl.
(c) Ở điều kiện thường, các amino axit là những chất rắn, kết tinh.
(d) Liên kết peptit và liên kết -CO-NH- giữa 2 đơn thức vị amino axit.
(e) Polipeptit gồm các peptit có từ 2 đến 50 gốc α-amino axit.
(g) Muối đinatri glutamat được dùng làm mì chính.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Đáp án B
(a) Sai, Anilin không làm quỳ tím đổi màu.
(d) Sai, Liên kết peptit và liên kết -CO-NH- giữa 2 đơn vị α-amino axit.
(e) Sai, Polipeptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α-amino axit.
(g) Sai, Muối mononatri glutamat được dùng làm mì chính.
Khi phản ứng hoá học xảy ra giữa những nguyên tử có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1 s 2 2 s 1 và 1 s 2 2 s 2 2 p 5 thì liên kết này là
A. liên kết cộng hoá trị có cực .
B. liên kết cộng hoá trị không cực
C. liên kết ion
D. liên kết kim loại
Một phân tử ADN của vi khuẩn có số liên kết hiđrô là 3120, có tổng % số nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit khác bằng 40% tổng số nuclêôtit của ADN . Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 5 lần. số liên kết hoá trị (photphodieste) được hình thành giữa các nu trong quá trình nhân đôi ADN là
A. 74338
B. 744000
C. 74448
D. 74400
Đáp án A
Do % A + %G = 50%
ð %A + %T = 40%
ð %A = %T = 20%
%G = %X = 30% => A/G = 2/3
Mà 2A + 3G = H = 3120
ð A = T = 480 G = X = 720 => N = 2400
Số liên kết hóa trị hình thành : ( 25 – 1 )( 2400 – 2 ) = 74338