Cho các kiểu gen sau đây, cá thể dị hợp gồm các cá thể nào?
1. aaBB 4. AABB
2. AaBb 5. aaBb
3. Aabb 6. Bb
A. 2, 3, 5 và 6
B. 2 và 6
C. 5 và 6
D. 6
Câu 1: Trong các kiểu gen sau đây, cá thể dị hợp bao gồm:
1. aaBB 4. AABB
2. AaBb 5. aaBb
3. Aabb 6. aabb
A. 2 B. 3 và 5 C. 2, 3 và 5 D. 1, 2, 3 và 5
Cho các kiểu gen sau đây:
1. aaBB 4. AABB
2. AaBb 5. aaBb
3. Aabb 6. Bb
Cá thể nào là không thuần chủng?
a. 2, 3, 5 và 6.
b. 2 và 6
c. 5 và 6
d. 6
Cho các kiểu gen sau đây: Cá thể đồng hợp gồm các cá thế nào?
1. aaBB 4. AABB
2. AaBb 5. aaBb
3. Aabb 6. Bb
A. 6
B. 4
C. 1
D. 1 & 4
Ở một loài động vật, màu sắc lông do 2 locus nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau chi phối. Kiểu hình của cá thể được chi phối theo mô hình: khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho lông đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho lông hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho cá thể lông hồng thuần chủng giao phấn với cá thể lông đỏ (P), thu được F gồm có tỷ lệ lông đỏ: lông hồng =1:1. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
(1) AAbb × AaBb (3) AAbb × AaBB (5) aaBb × AaBB
(2) aaBB × AaBb (4) AAbb × AABb (6) Aabb ×AABb
Đáp án đúng là:
A. (2), (4), (5), (6).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (2), (3), (5).
D. (3), (4), (6).
Đáp án B
(1) AAbb × AaBb à F1: 1 A_B_: 1 A_bb (1 đỏ: 1 hồng)
(2) aaBB × AaBb à F1: 1 A_B_: 1 aaB_ (1 đỏ: 1 hồng)
(3) AAbb × AaBB à F1: 100% A_B_ (100% đỏ)
(4) AAbb × AABb à F1: 1 A_B_: 1 A_bb (1 đỏ: 1 hồng)
(5) aaBb × AaBB à F1: 1 A_B_: 1 aaB_ (1đỏ: 1 hồng)
(6) Aabb ×AABb à F1: 1 A_B_: 1 A_bb (1 đỏ: 1 hồng)
Đáp án đúng là: B
Ở một loài động vật, màu sắc lông do 2 locus nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau chi phối. Kiểu hình của cá thể được chi phối theo mô hình: khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho lông đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho lông hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho cá thể lông hồng thuần chủng giao phấn với cá thể lông đỏ (P), thu được F gồm có tỷ lệ lông đỏ: lông hồng =1:1. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
(1) AAbb × AaBb
(2) aaBB × AaBb
(3) AAbb × AaBB
(4) AAbb × AABb
(5) aaBb × AaBB
(6) Aabb ×AABb
Đáp án đúng là:
A. (2), (4), (5), (6)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (2), (3), (5)
D. (3), (4), (6)
Ở một loài động vật, màu sắc lông do 2 locus nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau chi phối. Kiểu hình của cá thể được chi phối theo mô hình: khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho lông đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho lông hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho cá thể lông hồng thuần chủng giao phấn với cá thể lông đỏ (P), thu được F1 gồm có tỷ lệ lông đỏ: lông hồng =1:1. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
(1) AAbb × AaBb (3) AAbb × AaBB (5) aaBb × AaBB
(2) aaBB × AaBb (4) AAbb × AABb (6) Aabb ×AABb Đáp án đúng là:
A. (3), (4), (5), (6)
B. (1), (2), (4).
C. (1), (2), (3), (5)
D. (3), (4), (6)
Đáp án B
(1) AAbb × AaBb à F1: 1 A_B_: 1 A_bb (1 đỏ: 1 hồng)
(2) aaBB × AaBb à F1: 1 A_B_: 1 aaB_ (1 đỏ: 1 hồng)
(3) AAbb × AaBB à F1: 100% A_B_ (100% đỏ)
(4) AAbb × AABb à F1: 1 A_B_: 1 A_bb (1 đỏ: 1 hồng)
(5) aaBb × AaBB à F1: 1 A_B_: 1 aaB_ (1đỏ: 1 hồng)
(6) Aabb ×AABb à F1: 1 A_B_: 1 A_bb (1 đỏ: 1 hồng)
Ở một loài động vật, màu sắc lông do 2 lôcut nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau chi phối. Kiểu hình của cá thể được chi phối theo mô hình, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho lông đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho lông hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho cá thể lông hồng thuần chủng giao phối với cá thể lông đỏ (P), thu được F1 gồm có tỷ lệ lông đỏ: lông hồng = 1:1. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây, số phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên?
(1) AAbb × AaBb (2) aaBB × AaBb
(3) AAbb × AaBB (4) AAbb × AABb
(5) aaBb × AaBB (6) Aabb × AABb
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Chọn D.
Cá thể lông hồng thuần chủng có kiểu gen : aaBB ; AAbb
Tỷ lệ lông đỏ: lông hồng = 1:1
Các phép lai thỏa mãn là : (1),(2),(4)
Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb), trong đó các gen trội là trội hoàn toàn và diễn biến NST của tế bào sinh giao tử ở cá thể bố, mẹ giống nhau, người ta thống kê kết quả kiểu hình ở F1 như sau:
- Kiểu hình A-B-có tỉ lệ lớn nhất.
- Kiểu hình aabb nhiều hơn kiểu hình A-bb là 7%.
Theo lý thuyết, trong số các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định chính xác?
(1) Kiểu gen của bố và mẹ là A B a b và tần số hoán vị gen f = 20%.
(2) Số kiểu gen đồng hợp ở F1 nhiều hơn số kiểu gen dị hợp.
(3) Kiểu hình A-bb có số kiểu gen cùng quy định nhiều hơn so với kiểu hình aaB.
(4) F1 có 6 kiểu gen dị hợp.
(5) Tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp 1 cặp gen bằng tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp hai cặp gen.
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án C
Kiểu hình aabb - A-bb = 7% mà aabb + A-bb = 25% → aabb = 16%; A-bb = 9%
Do diễn biến NST của tế bào sinh giao tử của bố và mẹ như nhau nên
16%aabb = 40%ab . 40%ab
ab = 40% > 25% → Đây là giao tử sinh ra do liên kết → P: AB/ab, f hoán vị = 100% - 2.40% = 20%
Xét các phát biểu của đề bài
(1) đúng.
(2) Sai. Số kiểu gen đồng hợp ở F 1 là 4 kiểu gen, số kiểu gen dị hợp ở F 1 là 6 kiểu gen.
(3) Sai. Kiểu hình A-bb có số kiểu gen quy định bằng so với kiểu hình aaB.
(4) Đúng.
(5) Sai. Tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 1 - Tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp = 1 - (16%aabb + 16%AABB + 10%Ab.10%Ab + 10%aB.10%aB) = 66%
Tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là: AB/ab + Ab/aB = 2.40%.40% + 2.10%.10% = 34%
Tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 1 cặp là: 66% - 34% = 32%
Câu hỏi: Cho A: cây cao, a: cây thấp, B: quả tròn, b: quả bầu. Nếu thế hệ F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 thì P có kiểu gen nào sau đây?
1. AaBb x aabb
2. Aabb x aaBb
3. aaBb x AaBb.
4. AaBB x aaBb.
A. 1, 2.
B. 1, 3.
C. 1, 4.
D. 1, 2, 3, 4.