Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbdd là
A. 1/4
B. 1/8
C. 1/2
D. 1/16
Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbdd là
A. 1/4
B. 1/8
C. 1/2
D. 1/16
Đáp án B
Phép lai: AaBbDd × AaBbdd → AaBbDd
Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbdd là
A. 1/4
B. 1/8
C. 1/2
D. 1/16
Phép lai: AaBbDd × AaBbdd → AaBbDd =1/2×1/2×1/2=1/8
Đáp án cần chọn là: B
Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ ghép lại AaBbDd × AaBbdd là:
A. ¼
B. 1/8
C. 1/16
D. 1/2
Tỷ lệ kiểu gen AaBbDd là:1/2 x1/2 x1/2 = 1/8
Đáp án B
Biết một gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 cặp tính trạng là: A. 1/16 B. 1/3 C. 27/64 D. 9/64
- Tách phép lai ra ta được:
\(Aa\times Aa\rightarrow\dfrac{1}{4}AA;\dfrac{2}{4}Aa;\dfrac{1}{4}aa\)
\(Bb\times Bb\rightarrow\dfrac{1}{4}BB;\dfrac{2}{4}Bb;\dfrac{1}{4}bb\)
\(Dd\times Dd\rightarrow\dfrac{1}{4}DD;\dfrac{2}{4}Dd;\dfrac{1}{4}dd\)
\(\rightarrow\) Tỉ lệ kiểu hình lặn là: \(\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{4}=\dfrac{1}{64}\)
Một phép lai trong đó mẹ có kiểu gen AaBbDd và bố kiểu gen AaBbDd Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của bố, ở một số tế bào: cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 56
B. 63
C. 81
D. 42
Chọn B
Aa x Aa cho 3 loại kiểu gen
Dd x Dd cho 3 loại kiểu gen
Bb x Bb
Bên bố, cặp Bb không phân li giảm phân I, giảm phân II bình thường cho giao tử là Bb và 0
Các tế bào khác giảm phân bình thường cho B và b
Bên mẹ bình thường cho B và b
ð đời con có 2 x 2 + 3 = 7 loại kiểu gen
Vậy đời con có 3 x 7 x 3 = 63 loại kiểu gen
Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbdd là:
P: AaBbDd x AaBbdd
Aa x Aa -> 2/4Aa
Bb x Bb -> 2/4Bb
Dd x dd -> 1/2dd
F1: AaBbdd = 2/4.2/4.1/2 = 1/8
Sinh học 12 trên Youtube (Youtube -> tahava sẽ có video + bài tập + đáp án) hy vọng cải thiện được tình hình học Môn Sinh của em. Chúc em học tốt!
trả lời nhanh giúp mình nhé
mình cảm ơn trước
Biết 1 gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AabbDd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 cặp tính trạng là
Tách riêng từng cặp gen
Aa x Aa --> 1/4AA : 1/2Aa : 1/4aa
Bb x bb --> 1/2Bb : 1/2bb
Dd x Dd --> 1/4DD : 1/2Dd : 1/4dd
Tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 cặp tính trạng là : 1/4 x 1/2 x 1/4 = 1/32
Biết một gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AabbDd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 cặp tính trạng là
A. 1/16
B. 1/32
C. 9/64
D. 1/64.
Đáp án B
AaBbDd × AabbDd → aabbdd = 1/4 × 1/2 × 1/4 =1/32
Biết một gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AabbDd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 cặp tính trạng là:
A. 1/16.
B. 1/32.
C. 9/64.
D. 1/64.
Đáp án B
AaBbDd × AabbDd → aabbdd = 1/4 × 1/2 × 1/4 =1/32