Quần thể dễ có khả năng suy vong khi kích thước của nó đạt
A. dưới mức tối thiểu.
B. mức tối đa.
C. mức tối thiểu.
D. mức cân bằng
Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng tháy suy giảm dẫn tới mức diệt vong. Nguyên nhân là do
A. số lượng cá thể trong quần thể quá ít, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường
B. khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực cá thể cái ít
C. số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể
D. cả A, B và C
Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng tháy suy giảm dẫn tới mức diệt vong. Nguyên nhân là do
A. số lượng cá thể trong quần thể quá ít, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường
B. khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực cá thể cái ít
C. số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể
D. cả A, B và C
Trong các phát biểu về kích thước của quần thể sau đây, có bao nhiêu phát biểu sai?
(1) Khi kích thước quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
(2) Kích thước tối thiểu của một quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
(3) Khi kích thước quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì không có sự cạnh trạnh giữa các cá thể trong quần thể.
(4) Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì khả năng sinh sản của quần thể cũng bị suy giảm
(5) Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án B
Các phát biểu sai: (3) (5).
3- sai, khi kích thước của quần thể xuống tới mức tối thiểu thì sự cạnh tranh các thể để giao phối cũng sẽ tăng lên
5- sai, kích thước quần thể là số lượng cá thể trong quần thể.
Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Nguyên nhân là do:
A. Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
B. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực và cá thể cái là ít.
C. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
D. Cả A, B và C.
Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong. Nguyên nhân chủ yếu là gì ?
A. Số lượng cá thể ít làm giảm khả năng hỗ trợ cùng loài
B. Giảm khả năng gặp gỡ giữa các cá thể đực cái
C. Giảm khả năng chống đỡ các điều kiện bất lợi như kẻ thù, nhiệt độ môi trường
D. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra làm giảm sự đa dạng kiểu gen của loài
Đáp án D
Nguyên nhân là do các cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra làm giảm sự đa dạng kiểu gen của loài, khi điều kiện môi trường thay đổi thì các cá thể trong quần thể khó thích nghi với điều kiện môi trường mới , dễ bị diệt vong
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về kích thước của quần thể sinh vật?
I. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dần tới diệt vong.
II. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
III. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp vói khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
IV. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Phát biểu đúng về kích thước của quần thể sinh vật là: I, II
II sai, kích thước của quần thể là số lượng cá thể của quần thể
IV sai, kích thước quần thể phụ thuộc vào tỷ lệ sinh, tử, xuất cư, nhập cư.
Chọn D
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về kích thước của quần thể sinh vật?
I. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dần tới diệt vong.
II. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
III. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp vói khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
IV. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Đáp án: D
Phát biểu đúng về kích thước của quần thể sinh vật là: I, III
II sai, kích thước của quần thể là số lượng cá thể của quần thể
IV sai, kích thước quần thể phụ thuộc vào tỷ lệ sinh, tử, xuất cư, nhập cư.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về kích thước của quần thể sinh vật?
I. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dần tới diệt vong.
II. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
III. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp vói khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
IV. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Đáp án D
Phát biểu đúng về kích thước của quần thể sinh vật là: I, II
II sai, kích thước của quần thể là số lượng cá thể của quần thể
IV sai, kích thước quần thể phụ thuộc vào tỷ lệ sinh, tử, xuất cư, nhập cư
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về kích thước của quần thể?
(1) Kích thước của quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và tử vong của quần thể.
(2) Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
(3) Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ bị diệt vong.
(4) Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết cho quần thể sinh tồn.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án B
(1) Sai. Kích thước quần thể còn phụ thuộc vào mức độ xuất cư và nhập cư của quần thể.
(2) Đúng.
(3) Đúng. Nếu kích thước quần thể giảm thấp → sự hỗ trợ giữa các cá thể giảm, cơ hội gặp gỡ và giao phối giảm, dễ dẫn đến giao phối gần → quần thể diệt vong.
(4) Sai. Kích thước quần thể là số lượng cá thể (hoặc khối lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong không gian của quần thể.
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về kích thước của quần thể?
(1) Kích thước của quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và tử vong của quần thể.
(2) Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
(3) Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ bị diệt vong.
(4) Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết cho quần thể sinh tồn
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Đáp án B
(1) Sai. Kích thước quần thể còn phụ thuộc vào mức độ xuất cư và nhập cư của quần thể.
(2) Đúng.
(3) Đúng. Nếu kích thước quần thể giảm thấp → sự hỗ trợ giữa các cá thể giảm, cơ hội gặp gỡ và giao phối giảm, dễ dẫn đến giao phối gần → quần thể diệt vong.
(4) Sai. Kích thước quần thể là số lượng cá thể (hoặc khối lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong không gian của quần thể