NST ở sinh vật nhân sơ được cấu tạo gồm: một phân tử ADN vòng kép
A. Liên kết với prôtêin phi histôn
B. Liên kết với prôtêin histôn
C. Không liên kết với prôtêin hístôn
D. Không liên kết với prôtêin phi histôn
Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này không thể phát hiện ở tế bào
A. ruồi giấm.
B. vi khuẩn.
C. tảo lục.
D. sinh vật nhân thực.
Đáp án B
Ở sinh vật nhân thực, Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên nucleoxom là đơn vị cấu trúc cơ bản của NST.
Ở sinh vật nhân sơ, NST là ADN liên kết với protein loại phi histon.
→ Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này không thể phát hiện ở tế bào vi khuẩn do vi khuẩn thuộc sinh vật nhân sơ
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, có bao nhiêu sự kiện sau đây thường xuyên diễn ra?
(1) Gen điều hòa (R) tổng hợp prôtêin ức chế.
(2) Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN nhưng các phân tử mARN này không được dịch mã.
(3) ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của Operon Lac và tiến hành phiên mã.
(4) Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
(5) Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành của operon Lac
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4
Đáp án A
Giải thích:
- Chỉ có sự kiện (1) thường xuyên xảy ra ngay cả khi môi trường có hay không có lactozơ.
- Gen cấu trúc chỉ phiên mã khi vùng O được tự do.
- ARN polimeraza thường xuyên liên kết với vùng khởi động P của operon Lac nhưng chỉ tiến hành phiên mã khi vùng O được tự do.
- Lactozơ chỉ liên kết với prôtêin ức chế khi môi trường có lactozơ.
- Khi có lactozơ, prôtêin ức chế không liên kết với vùng O
Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này không thể phát hiện ở tế bào
Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu gọi là:
A. gen.
B. axit nuclêic.
C. nhiễm sắc thể.
D. nhân con.
Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này chỉ phát hiện ở tế bào
A. Nấm
B. Vi khuẩn
C. Virut
D. Thể ăn khuẩn
Đáp án : A
Cấu trúc ADN liên kết với protein histon chỉ có ở sinh vật nhân thực , sinh vật nhân sơ thì ADN dạng trần
Nấm là sinh vật nhân thực nên phân tử ADN liên kết với protein histon
Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu gọi là :
Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này chỉ phát hiện ở tế bào :
Ngoài lớp photpholipit kép và các phân tử prôtêin, màng sinh chất còn liên kết với các thành phần nào sau đây
A. Cacbohydrat
B. Colesteron
C. Các vi sợi
D. Tất cả các thành phần trên
Màng sinh chất có cấu trúc động là do các phân tử photpholipit và protein thường xuyên dịch chuyển trong cấu trúc màng.
Đáp án cần chọn là: A
Ngoài lớp photpholipit kép và các phân tử prôtêin, màng sinh chất còn liên kết với các thành phần nào sau đây
A. Cacbohydrat
B. Colesteron
C. Các vi sợi
D. Tất cả các thành phần trên
Lời giải:
Ngoài lớp photpholipit kép và các phân tử prôtêin, màng sinh chất còn liên kết với cacbohydrat, colesteron, các vi sợi.
Đáp án cần chọn là: D
Khi nói về prôtêin ức chế trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã.
(2) Prôtêin ức chế chỉ được gen R tổng hợp khi môi trường không có lactôzơ.
(3) Khi môi trường có lactôzơ, một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu trúc và làm mất chức năng của prôtein này.
(4) Prôtêin ức chế chỉ có hoạt tính sinh học khi có tác động của chất cảm ứng ở môi trường.
(5) Prôtein ức chế thường xuyên được gen điều hòa tổng hợp.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4.
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (3), (5) → Đáp án B.
Giải thích:
(2) sai. Vì prôtêin ức chế thường xuyên được gen điều hòa tổng hợp. Khi không có lactozơ gen điều hòa cũng phiên mã, sau đó mARN dịch mã để tổng hợp prôtêin ức chế. Khi có lactozơ, gen điều hòa cũng phiên mã tổng hợp mARN, sau đó mARN dịch mã để tổng hợp prôtêin ức chế.
(4) sai. Vì khi không có lactozơ thì prôtêin ức chế có hoạt tính sinh học, nó liên kết với vùng vận hành (vùng O) của operon. Khi có chất cảm ứng của môi trường (chất lactozơ) thì prôtêìn ức chế bị biến tính và mất chức năng