Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là:
A. Tính trạng
B. Kiểu hình
C. Kiểu gen
D. Kiểu hình và kiểu gen
Tính trạng là
A. những biểu hiện của kiểu gen thành kiểu hình
B. kiểu hình bên ngoài cơ thể sinh vật.
C. các đặc điểm bên trong cơ thể sinh vật.
D. những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý của một cơ thể.
D. những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý của một cơ thể.
D. những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý của một cơ thể.
Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về khái niệm tính trạng?
A.
Là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý của một cơ thể.
B.
Là kiểu hình bên ngoài cơ thể sinh vật.
C.
Là những biểu hiện của kiểu gen thành kiểu hình.
D.
Là các đặc điểm bên trong cơ thể sinh vật.
A. Là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý của một cơ thể.
Tính trạng là
A.những biểu hiện của kiểu gen thành kiểu hình
B.kiểu hình bên ngoài cơ thể sinh vật.
C.các đặc điểm bên trong cơ thể sinh vật.
D.những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý của cơ thể sinh vật.
Thế nào là kiểu hình?
A. Kiểu hình là toàn bộ các tính trạng được thể hiện trên hình dạng của cơ thể.
B. Kiểu hình bao gồm các đặc điểm hình thái của cơ thể.
C. Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể, thường chỉ nói tới một vài được tính trạng được quan tâm.
D. Cả A và C
mình đang phân vân giữa A và C, các bạn giúp mình chọn với, giải thích luôn thì càng tốt ạ
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và chỉ xét một cặp nhiễm sắc thể thường có nhiều cặp gen. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho một cơ thể có kiểu hình A-B- lai với cơ thể đồng hợp lặn thì sẽ có tối đa 5 sơ đồ lai.
II. Cho hai cơ thể đều có kiểu hình A-B-D- giao phấn với nhau thì sẽ có tối đa 105 sơ đồ lai.
III. Cho cơ thể có kiểu hình trội về một tính trạng giao phấn với cơ thể có kiểu hình trội về một tính trạng thì đời con có tối đa 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
IV. Cho một cơ thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với một cơ thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng thì đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn đáp án D. Cả 4 phát biểu đúng.
Khi lai phân tích thì số phép lai = số kiểu gen của kiểu hình trội.
Khi tự thụ phấn thì số phép lai = số kiểu gen của loại kiểu hình đó.
Khi cho 2 cá thể có cùng kiểu hình giao phấn với nhau thì sẽ có số sơ đồ lai là
(n là số kiểu gen).
þ Kiểu hình có 2 tính trạng trội có số kiểu gen là 5 (gồm 1 KG đồng hợp; 2 KG dị hợp 1 cặp; 2 KG dị hợp 2 cặp) → Kiểu hình A-B- tự thụ phấn thì có 5 sơ đồ lai → I đúng.
þ Kiểu hình có 3 tính trạng trội có số kiểu gen là 14 (gồm 1 KG đồng hợp; 3 KG dị hợp 1 cặp; 6 KG dị hợp 2 cặp; 4 KG dị hợp 3 cặp) → Khi giao phấn thì có số sơ đồ lai là → II đúng.
þ Hai cơ thể có kiểu hình trội về một tính trạng nhưng có kiểu gen dị hợp về một cặp gen và kiểu gen khác nhau thì đời con có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình.
Ví dụ thì đời con có 4KG, 4 KH → III đúng.
þ Mặc dù các cặp gen cùng nằm trên một cặp NST nhưng nếu bố mẹ có kiểu gen
và hoán vị gen chỉ xảy ra ở cơ thể
với tần số 25% thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1 → IV đúng.
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và chỉ xét một cặp nhiễm sắc thể thường có nhiều cặp gen. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho một cơ thể có kiểu hình A-B- lai với cơ thể đồng hợp lặn thì sẽ có tối đa 5 sơ đồ lai.
II. Cho hai cơ thể đều có kiểu hình A-B-D- giao phấn với nhau thì sẽ có tối đa 105 sơ đồ lai.
III. Cho cơ thể có kiểu hình trội về một tính trạng giao phấn với cơ thể có kiểu hình trội về một tính trạng thì đời con có tối đa 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
IV. Cho một cơ thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với một cơ thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng thì đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho biết tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương tác theo kiểu bổ sung. Khi kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B thì biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen cho kiểu hình hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số A là 0,4, tần số B là 0,5. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là
A. 4% đỏ: 96% trắng
B. 63% đỏ: 37% trắng
C. 20 đỏ%: 80% trắng
D. 48% đỏ: 52% trắng
Đáp án : D
Xét thành phần kiểu gen cặp Aa là : 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa = 1
=> 0,64 A- : 0,36 aa
Xét thành phần kiểu gen của cặp Bb là : 0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1
=> 0,75 B - : 0,25 aa
Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là :
Hoa đỏ là : 0,64 x 0,75 = 0,48
Hoa trắng là : 1 – 0,48 = 0,52
Cho biết tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương tác theo kiểu bổ sung. Khi kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B thì biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen cho kiểu hình hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số A là 0,4, tần số B là 0,5. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là
A. 63% đỏ: 37% trắng
B. 20 đỏ%: 80% trắng
C. 4% đỏ: 96% trắng
D. 48% đỏ: 52% trắng
Đáp án : D
Tần số kiểu gen mang gen A là : 0,4 2 + 2 x 0,4 x 0,6 = 0,64
Tần số kiểu gen mang gen B là : 0,5 2 + 2 x 0,5 x 0,5 = 0,75
Vậy tần số cây có kiểu gen mang cả 2 alen A và B mang kiểu hình hoa đỏ là 0,64 x 0,75 = 0,48
Tần số cá thể có kiểu hình hoa trắng là : 1 – 0,48 = 0,52
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: A B a b X D e X d E × a B a b X D e Y , thu đươc F1. Biết rằng không xảy ra đôt biết, khoảng cách giữa gen A và gen B = 20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14,5%.
III. Ở F1, có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái có kiểu hình aaB-D-ee, xác suất để thu được cá thể thuần chủng là 5/48.
A.1
B.2
C.3
D.4
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: A B a b X D e X d E × a B a b X D e Y , thu đươc F1. Biết rằng không xảy ra đôt biết, khoảng cách giữa gen A và gen B = 20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14,5%.
III. Ở F1, có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái có kiểu hình aaB-D-ee, xác suất để thu được cá thể thuần chủng là 5/48.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4