Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.2, trong đó R1 = 10 Ω, ampe kế A1 chỉ 1,2 A, ampe kế A chỉ 1,8 A.
a) Tính hiệu điện thế UAB của đoạn mạch.
b) Tính điện trở R2.
Cho mạch điện cơ sơ đồ như hình 6.2 trong đó R1 = 10ôm, ampe kế A1, chỉ 1,2A, ampe kế A2 chỉ 1,8A. Tính hiệu điện thế UAB của đoạn mạch. Tính điện trở R2
a, HĐT giữa 2 đầu R1:
Ta có: \(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}\Leftrightarrow U_1=I_1.R_1=1,2.10=12V\)
Mà mạch điện đc mắc song song
\(\Rightarrow U_{AB}=U_1=U_2=12V\)
b, Điện trở R2:
Ta có: \(R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{U_2}{I-I_1}=\dfrac{12}{1,8-1,2}=20\Omega\)
cho mạch điện có sơ đồ như hình,trong R1-10am, ampe kế A1,chỉ 1.2A,ampe kế A chỉ1.8A .
a tính hiệu điện thế Uab và Đoạn mạch
b tình điện trở R2
Sơ đồ đâu bạn? Mạch song song hay mạch nối tiếp á?
\(do\) \(Ia1< Ia\left(1,2A< 1,8A\right)\Rightarrow\) \(chắc\) \(chắn\) \(R1//R2\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a,\Rightarrow Um=Ia1.R1=1,2.10=12V\\b,\Rightarrow\dfrac{R1R2}{R1+R2}=\dfrac{10R2}{10+R2}=\dfrac{Um}{Ia}=\dfrac{12}{1,8}=\dfrac{20}{3}\\\Rightarrow R2=20\Omega\end{matrix}\right.\)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ , trong đó điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 15 Ω, vôn kế chỉ 3 V. a/Tính RAB và số chỉ của ampe kế A. b/Tính UAB và hiệu điện thế giữa hai đầu R1.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.1, trong đó R1 = 5 Ω. Khi K đóng, vôn kế chỉ 6 V, ampe kế chỉ 0,5 A.
a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) tính điện trở R2.
Cách 1:
a) Áp dụng định luật Ôm, ta tính được điện trở tương đương của đoạn mạch:
Rtđ = UAB /I = 6/0,5 = 12Ω
b) Vì đoạn mạch gồm hai điện trở ghép nối tiếp nên ta có:
Rtđ = R1 + R2 → R2 = Rtđ – R1 = 12 – 5 = 7Ω
Cách 2: Áp dụng cho câu b.
Trong đoạn mạch nối tiếp, cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm.
I = I1 = I2 = 0,5 A
→ hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là: U1 = I1.R1 = 0,5.5 = 2,5V
Mà UAB = U1 + U2 = 6V → U2 = 6 – 2,5 = 3,5V
→ R2 = U2 /I2 = 3,5 / 0,5 = 7Ω.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ trong đó điện trở R1=5 ôm Uab=4V vôn kế chỉ 3V a tính Rab và rõ chỉ của ampe kế A B tính hiệu điện thế giữa 2 đầu R1
Cho mình xin sơ đồ mạch điện nhé !
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ:
R1=4Ω, R2= 6Ω, R3=15Ω. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch UAB= 36Ω
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b/ Tìm số chỉ của ampe kế A và tính hiệu điện thế hai đầu các điện trở R1, R2
Cho mạch điện như hình 5:
Ampe kế A chỉ 4A, ampe kế A1 chỉ 1A, điện trở R2 = 20 Ω. Tính điện trở R1 và số chỉ của vôn kế
\(Ia=I12=4A\)
\(Ia1=I1=1A\)
\(=>Ia2=Ia-Ia1=3A\)
\(=>Uv=U2=U1=I2.R2=60\left(V\right)=>R1=\dfrac{U1}{I1}=60\left(om\right)\)
Cho đoạn mạch điện theo sơ đồ như hình 6, trong đó điện trở R 1 = 5 Ω ; R 2 = 15 Ω ; vôn kế chỉ 3V.
a) Tìm số chỉ của ampe kế.
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB.
a) Số chỉ của ampe kế: I = U 2 / R 2 = 3 / 15 = 0 , 2 A .
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB: U = I.R = 0,2.20 = 4V.
Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ: Vôn kế V chỉ 36V; ampe kế A chỉ 3A; R1=30Ω
a, Xác định chỉ số ampe kế A1 và A2
b, TÍnh điện trở R2
a, ta có I1+I2=I=3(A)
\(I_1=\dfrac{36}{30}=1,2\left(A\right)\)
\(\Rightarrow I_2=3-I_1=1,8\left(A\right)\)
b, \(R_2=\dfrac{U}{I_2}=\dfrac{36}{1,8}=20\left(\Omega\right)\)
\(a,=>R1//R2\)
\(=>Ia=I1+I2=3A\)
\(=>Uv=U1=U2=36V\)
\(=>I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{36}{30}=1,2A=Ia1\)
\(=>I2=I1-I1=3-1,2=1,8A=Ia2\)
b, \(=>Rtd=\dfrac{30R2}{30+R2}=\dfrac{U}{Ia}=\dfrac{36}{3}=12=>R2=20\left(om\right)\)