Ở thực vật, cho A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. a. Xác định KG, KH của F1 khi cho lai bố mẹ thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng? b. Xác định KG, KH của đời con khi cho F1 lai phân tích?
Ở thực vật, cho A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. a. Xác định KG, KH của F1 khi cho lai bố mẹ thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng? b. Xác định KG, KH của đời con khi cho F1 lai phân tích?
Ở thực vật, cho biết gen A quy định hoa đỏ trội so với gen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng ở đời con thu được 300 cây hoa trắng. Hỏi có bao nhiêu cây hoa đỏ thuần chủng trong số Cây hoa đỏ đem lai? ( biết cây hoa đỏ trội hoàn toàn so với Cây hoa trắng )
Ở 1 loài thực vật, alen A: quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a: quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng được F1 có 1000 cây, trong đó có 999 cây hoa đỏ và 1 cây hoa trắng. Cho rằng cây hoa trắng F1 là do đột biến gây ra. Có bao nhiêu giải thích sau đây phù hợp với kết quả trên?
I. Trong GP do lối loạn trong phân li, đã tạo giao tử ko có alen A ở cây hoa đỏ thuần chủng
II. Trong GP, cây hoa trắng chứa cặp gen aa ko phân li ở GP 2
III. Đột biến gen (đột biến giao tử) làm cho alen A thành a
IV. Đột biến mất đoạn NST chứa alen A xảy ra trong quá trình hình thành giao tử cây hoa đỏ thuần chủng
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng 2 cặp gen này năm trên 2 NST khác nhau
a) xác định tỉ lệ KG và tỉ lệ KH của phép lai AaBb x aaBb
b) bố mẹ phải có KG và KH như thế nào để đời con có tỉ lệ KH là 37,5% cây cao hoa đỏ : 37,5% cây cao hoa trắng : 12,5% cây thấp hoa đỏ: 12,5% cây thấp hoa trắng
a)P : AaBb (cao, đỏ) x aaBb (thấp, đỏ)
G AB, Ab, aB,ab aB, ab
F1: 1AaBB : 2AaBb : 1Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
TLKH: 3 cao, đỏ: 1 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng
b) Xét tính trạng chiều cao
Cao : thấp = 3 : 1 =>P :Aa x Aa
Xét tính trạng màu hoa:
Đỏ: trắng = 1 : 1 => P: Bb x bb
=> P : AaBb (cao, đỏ) x Aabb ( cao, trắng)
Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng; Hai cặp gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng
lai với cây thân thấp, hoa trắng thu được F 1 . Cho F 1 tự thụ phấn, thu được F 2 . Có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Các cây F 2 lai phân tích cho tối đa 9 sơ đồ lai.
II. Các cây F 2 giao phấn ngẫu nhiên sẽ có tối đa 81 sơ đồ lai.
III. Cho một cây thân cao, hoa trắng F 2 tự thụ phấn sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai.
IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ F 2 giao phấn với cây thân cao, hoa trắng F 2 có tối đa 4 sơ đồ lai.
Tính trạng màu hoa do một gen trên NST thường quy định. Hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với hoa trắng. - Khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thù được F1, cho F1 tự thụ phấn được F1.Xác định kết quả ở thế hệ F2. -Cho cây hoa đỏ F2 giao phấn với nhau. Xác định kết quả ở thế hệ F2.
Biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Để xác định kiểu gen của cây thân cao, hoa đỏ (cây Q), có thể sử dụng bao nhiêu phép lai trong những phép lai sau đây?
(1) Cho cây Q giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thuần chủng
(2) Cho cây Q giao phấn với cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng
(3) Cho cây Q tự thụ phấn
(4) Cho cây Q giao phấn với cây thân cao, hoa trắng thuần chủng
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Đáp án A
Cây cao, đỏ có kiểu gen A-B-. Để xác định kiểu gen của cây thân cao, hoa đỏ ta tách riêng từng tính trạng và đem lai phân tích hoặc cho chúng tự thụ phấn.
Xét các trường hợp của đề bài:
(1) đúng vì cây thân thấp, hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aabb
→ chính là ta đem lai phân tích các tính trạng.
(2) sai vì cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen AABB. Khi lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng thế hệ sau luôn thu được 100% cao, đỏ.
→ không xác định được kiểu gen.
(3) đúng
(4) sai vì phép lai này chỉ xác định được kiểu gen quy định màu sắc.
→ Có 2 phép lai đúng
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ : 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra . Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
A. AaBb x Aabb.
B. Ab//aB x ab//ab.
C. Ab//ab x ab//ab.
D. AaBb x aabb.
Chọn B
Đây là phép lai phân tích nên tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con chính là tỉ lệ giao tử ở cơ thể mang kiểu hình trội.
Cây thân thấp, hoa trắng (aabb) chiếm tỉ lệ 12,5% => Tỉ lệ giao tử ab chiếm tỉ lệ 12,5% < 25% => Đây là giao tử hoán vị => Cây có cao, hoa đỏ có kiểu gen Ab//aB.
Vậy kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là: Ab//aB x ab//ab
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỷ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng: 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
Chọn đáp án A
A - thân cao, a-thân thấp, B-hoa đỏ, b- hoa trắng.
Lai thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng ab/ab → F1: 37,5 thân cao, hoa trắng : 37,5 thân thấp, hoa đỏ: 12,5 thân cao, hoa đỏ: 12,5 thân thấp, hoa trắng.
Tỷ lệ cây thân thấp, hoa trắng ab//ab = 12,5
12,5% thân thấp, hoa trắng ab//ab = 0,125 ab × ab.
0,125 ab là giao tử hoán vị → dị hợp tử chéo.
Kiểu gen bố mẹ trong phép lai là Ab//aB × ab//ab